lọ mọ | đgt. Lò mò: Bác ấy không biết đã thức từ chập tối đến giờ hay vừa lọ mọ trở dậy. |
lọ mọ | đgt Cố gắng làm gì, mặc dầu không dễ dàng: Ông cụ chín mươi tuổi cũng lọ mọ đến thăm bạn. |
Nó đi lọ mọ như thế mà ai cũng nhận ra và kêu đúng tên nó. |
Nhưng rồi cái bóng của bà dưới ánh trăng , cũng lọ mọ hiện tới được chỗ ngã ba Sĩ Lỳ. |
Ngỡ một người như thế sẽ không biết lao tâm khổ tứ là gì , có hay đâu , với một chiếc máy chữ cọc cạch , Văn có thể lọ mọ cả đêm viết đủ thứ , và thứ gì cũng in dấu tài hoa. |
Và mỗi lần thấy ông vừa thở phì phì , vừa bước những bước nặng nề đi lại trong phòng để ngẫm nghĩ , rồi thỉnh thoảng lại quay vào bàn ghi ghi chép chép , rồi hào hứng cười thầm như tự thưởng cho những ý nghĩ hóm hỉnh của mình thì chúng tôi chỉ còn có cách bảo nhau rằng hẳn ngày xưa , một ông đồ già lọ mọ lục lại đống bồ cũ , lấy ra mấy thỏi mực , mấy tờ giấy hồng điều , thử lại vài cây bút mốc meo bấy lâu xếp xó trước khi ra phố bò toài trên chiếu viết thuê các loại câu đối tết , chắc cũng có cái vẻ mải miết tương tự. |
Chiều nào chị em tôi đi ngang qua cũng thấy Trọng lọ mọ ngồi lau cái bóng đèn hột vịt ám khói , châm dầu bằng cái vẻ mặt thành kính , nâng niu. |
Hôm thì nàng mua đồ ăn sẵn hoặc Thụy nấu , hôm mệt quá nàng tắm rửa qua rồi đi ngủ , hai bố con lọ mọ ra ngoài ăn. |
* Từ tham khảo:
- lọ nghẹ
- lọ nồi
- loa
- loa
- loa kèn
- loa loá