lộ | dt. Đường đi: Kiều-lộ, lục-lộ, đại-lộ, tiểu-lộ, xa-lộ; Đừng để trẻ-con ra lộ. |
lộ | bt. Lậu, ló, lồi, phơi bày, hở-hang, dễ thấy: Bại-lộ, tiết-lộ, thố-lộ; Để lộ ra, câu chuyện đã lộ rồi // Mù-sương: Cam-lộ. |
lộ | - 1 dt. Con đường lớn: con lộ đá Xe chạy trên lộ như mắc cửi. - 2 đgt. Phô bày ra, để cho người ngoài biết được: lộ bí mật lộ diện lộ hầu. |
lộ | - con cò trắng |
lộ | I. dt. Con đường lớn: con lộ đá o Xe chạy trên lộ như mắc cửi. II. Đường đi: lộ đồ o lộ phí o lộ trình o công lộ o đại lộ o đạo lộ o hoạn lộ o lục lộ o mãi lộ o mạt lộ o mê lộ o quan lộ o quốc lộ o sinh lộ o thiết lộ o thông lộ o thưởng lộ o thương lộ bình an o tỉnh lộ o trung lộ o tuyệt lộ o xa lộ. |
lộ | I. đgt. Phô bày ra, để cho người ngoài biết được: lộ bí mật o lộ diện o lộ hầu o lộ liễu o lô tẩy o lộ thiên o lộ xỉ o biểu lộ o bộc lộ o phát lộ o thổ lộ o tiết lộ o xuất đầu lộ diện. II. Hạt sương: bạch lộ o hàn lộ o vũ lộ. |
lộ | dt Con đường: Sắp thành hai hàng dọc theo hai bên lộ (NgVBổng). |
lộ | đgt 1. Hiện ra: Mặt trời mới lộ một khoảng hồng phớt (Ng-hồng); Lá cờ để lộ bốn chữ Chiêu-văn-vương Trần (NgHTưởng). 2. Làm cho người ngoài biết được điều cần giữ kín: Lộ bí mật quân sự. 3. Tỏ ra: Nét mặt lộ vẻ đau xót. |
lộ | dt. Đường đi: Ở ngoài lộ. |
lộ | dt. Bày ra: Thỏ vừa lộ bóng, gà đà gáy tan (Đ.Chiểu) 2. Không che kín được: Công việc đã bị lộ. |
lộ | .- d. "Quốc lộ" nói tắt. |
lộ | .- t. 1. Phơi ra ngoài, bày ra ngoài: Lộ mặt. 2. Để cho người ngoài biết: Â m mưu đã lộ rồi. |
lộ | Hở, không che kín; phô bày ra: Để lộ thiên. Lộ câu chuyện. Lộ diện. Văn-liệu: Thỏ vừa lộ bóng, gà đà gáy tan (L-V-T). Lo khi lộ kế nhiệm màu (H. Chừ). |
lộ | Móc: Gam-lộ. Vũ-lộ. |
lộ | Đường đi. |
lộ | Xe lớn đời cổ: Vua đi xe ngọc-lộ. |
Mỗi lần Trác cúi hẳn xuống để miết chiếc chổi cùn nạy những hạt thóc trong các khe , cái váy cộc , hớt lên quá đầu gối , để lộ một phần đùi trắng trẻo , trái hẳn với chân nàng đen đủi vì dầm bùn phơi nắng suốt ngày. |
Trác cười theo , nét mặt llộrõ vẻ sung sướng. |
Sống mà đến nỗi vui , buồn cũng không được thổ lộ ra bằng tiếng than phiền hay tiếng cười , nhiều khi nàng tưởng mình chỉ là một khúc gỗ. |
Mấy người quan hầu có vẻ mừng lộ ra mặt , xúm xít quanh tôi hỏi dồn , tôi không biết trả lời ra sao , một lát mọi người đứng dãn ra. |
Vẻ buồn của tang phục làm lộ hẳn cái rực rỡ của một vẻ đẹp rất trẻ và rất tươi. |
Hợp thì chắc không thể nào để ý nhớ một câu vu vơ chàng nói trên xe điện được , chàng không sợ lộ. |
* Từ tham khảo:
- lộ dún
- lộ đồ
- lộ đồ dao viễn
- lộ hầu
- lộ kiến bất bình
- lộ liễu