lỗ | dt. Chỗ lõm sâu (có đáy): Đào lỗ, khoét lỗ, moi lỗ, thảy lỗ // Huyệt-mả: Gần kề miệng lỗ // Ngả thoát, thông-suốt tới bên kia (không đáy): Lủng lỗ, xoi lỗ, lỗ kim; Chó đâu chó sủa lỗ không (CD) // bt. Bể: Lỗ đầu // Khuyết, hụt-hạt, thiệt-hại: Buôn thua bán lỗ; Tham bữa giỗ, lỗ bữa cày (tng). |
lỗ | tt. Ngu-dại, thô-tục: Ngu-lỗ, thô-lỗ. |
lỗ | dt. C/g. Ló, thức ăn mặn để uống rượu. |
lỗ | bt. Mặn, muối ở mỏ // (R) Xằng, cộc-cằn, sơ-suất. |
lỗ | - d. 1. Chỗ thủng : Lỗ châu mai. 2. Hang hốc : Ăn lông ở lỗ. 3. Đường ăn thông vào trong : Lỗ mũi ; Lỗ tai. 4. Hố : Lỗ chôn tiền. 5. Huyệt, chỗ chôn người chết : Gần xuống lỗ. 6. Chỗ (thtục) : Anh ngồi ở lỗ nào ? - . - t. Thủng : Đánh lỗ đầu. - ph. Hao hụt vào vốn : Buôn bán lỗ. |
lỗ | dt. Chỗ lún xuống hoặc chỗ không thông từ bên này sang bên kia: đào lỗ trong cây o xăm thủng mấy lỗ. II. đgt. 1. Lún vào, thủng rách sâu vào: đánh nhau lỗ đầu. 2. Mất, thâm vốn, thu vào ít hơn vốn chi ban dầu: buôn thua bán lỗ. 3. Thua thiệt: Chơi với hạng người như thế chỉ có lỗ mà thôi. |
lỗ | Ngu độn, thô thiển: lỗ mãng o thô lỗ. |
lỗ | Cướp: lỗ lược. |
lỗ | dt 1.Chỗ thủng trên mặt bằng: Cọc nhổ đi rồi, lỗ bỏ không (HXHương). 2. Hang hốc: ăn long ở lỗ (tng). 3. Khoảng trống nhỏ thông vào trong: Lỗ mũi; Lỗ tai. 4. Khoảng trống nhỏ thông từ bên này sang bên kia: Lỗ kim. 5. Hố: Lỗ chôn tiền. 6. Chỗ khoét vào mặt bằng: Lỗ đáo. 7. Huyệt chôn người chết: Gần kề miệng lỗ (tng). 8. (đph) Chỗ, nơi: Để ở lỗ nào?. tt Thủng: Băm chẳng lỗ, bổ chẳng vào, ném ao chẳng chìm (Câu đố); Đánh lỗ đầu. |
lỗ | tt 1. Thu không đủ vốn: Đi buôn bị lỗ. 2. Bị thua thiệt: Tham bữa cỗ, lỗ bữa cày (tng); Chơi với thằng cha ấy chỉ có lỗ thôi. trgt Không đủ vốn: Bán lỗ vậy. |
lỗ | dt. Chỗ trũng: Đào một lỗ lớn ở gia đường. // Xuống lỗ, chết. Lỗ đầu, thủng ở đầu có vết thương ở đầu. Lỗ ra. Lỗ hấp-ra. |
lỗ | tt. Khuyết, hụt đi, thâm vào số tiền đã để ra: Được buổi giỗ, lỗ buổi cày (T.ng) Mồng năm mười bốn hăm ba, Đi chơi cũng lỗ huống là đi buôn (C.d) // Thủng lỗ. |
lỗ | dt. Tên một nước chư-hầu đời nhà Chiêm Tàu: Khổng-Tử sinh ở nước Lỗ. |
lỗ | (khd). Móc: Vũ-lộ. |
lỗ | .- d. 1. Chỗ thủng: Lỗ châu mai. 2. Hang hốc: Ăn lông ở lỗ. 3. Đường ăn thông vào trong: Lỗ mũi; Lỗ tai. 4. Hố: Hố chôn tiền. 5. Huyệt, chỗ chôn người chết: Gần xuống lỗ. 6. Chỗ (thtục): Anh ngồi ở lỗ nào? |
lỗ | .- t. Thủng: Đánh lỗ đầu. |
lỗ | .- ph. Hao hụt vào vốn: Buôn bán lỗ. |
lỗ | Chỗ thủng, chỗ lõm sâu vào: Lỗ trôn kim. Lỗ đáo. Lỗ mũi. Lỗ tai. Văn-liệu: Ăn lông ở lỗ (T-ng). Gần kề miệng lỗ (T-ng). Xỏ chân lỗ mũi (T-ng). Nốt ruồi ở cổ, có lỗ tiền chôn. Ngấn phượng-liễn chòm râu lỗ-chỗ (C-o). |
lỗ | Lõm vào, thủng vào: Đánh nhau lỗ đầu. Nghĩa bóng:khuyết đi, hụt đi: Buôn thua, bán lỗ. Văn-liệu: Được buổi giỗ, lỗ buổi cày (T-ng). Băm chẳng lỗ, bổ chẳng vào (T-ng). |
lỗ | Cướp (không dùng một mình). |
lỗ | Tên một nước chư-hầu ở đời nhà Chu bên Tàu, quê đức Khổng-tử. |
lỗ | Đụt, tối. |
Bà nghĩ thầm : " Vớ phải cái hạng voi dày , rồi về nhà nó lại xỏ chân lỗ mũi con mình ấy à. |
Đứa nào cũng ra vẻ người lớn : " Cái con bé ấy !... " Đứa thì nguyền rủa bằng những câu thô llỗ, đứa thì bảo nàng ăn nọ ăn kia. |
So sánh với Tạc , cậu phán tuy có vẻ già , nhưng vẫn có nhiều cái hơn Tạc ; nào ăn mặc xa hoa , nào trắng trẻo , ăn nói không thô llỗ, xong nàng lại tự hỏi : " Nhưng những cái đó có làm mình sung sướng không ? ". |
Cái kiếp mày là phải như thế cho đến lúc xuống lỗ kia mà... Mợ phán vừa nói đến đó , thấy Trác đặt đứa con xuống đất , mợ bèn nhân dịp chạy xổ lại tát và đấm nó luôn mấy cái , và quát tháo : Cái con mẹ mày bây giờ đanh đá lắm đấy ! Nhớn mau lên mà dạy mẹ mày , kẻo chết với bà sớm ! Thằng Quý lại nức nở khóc. |
Mợ lăn mình trên miệng lỗ và chỉ muốn nhảy theo tấm áo quan. |
Trương ngửng đầu nằm sát cạnh bức vách nan , tìm lỗ thủng để nhìn sang xem những dự đoán của mình có đúng không. |
* Từ tham khảo:
- lỗ bộ
- lỗ chân lông
- lỗ châu mai
- lỗ chỗ
- lỗ chỗ như tổ ong
- lỗ danh