lang chạ | trt. Bậy-bạ, phạm thuần-phong mỹ-tục: Ăn-ở lang-chạ // tt. Có chồng hoặc có vợ còn tư-tình với kẻ khác: Bậu nói với qua bậu không lang-chạ, Bắt được bậu rồi đành dạ bậu chưa? (CD). |
lang chạ | - t. 1. Bạ đâu ở đấy. 2. Hay chung đụng bậy bạ. |
lang chạ | đgt. Chung đụng lẫn lộn, bừa bãi: sống lang chạ o ăn ngủ lang chạ o không chịu được cảnh lang chạ. |
lang chạ | tt, trgt 1. Bạ đâu ở đấy: Anh ấy đi lang chạ, chẳng biết hiện nay ở đâu. 2. Có sự chung đụng bậy bạ: Không phải vợ chồng, nhưng họ vẫn sống lang chạ với nhau. |
lang chạ | tt. Chung đậu lẫn lộn, ngr. Không được đúng đắng: Người đàn bà ấy có tánh lang-chạ. |
lang chạ | .- t. 1. Bạ đâu ở đấy. 2. Hay chung đụng bậy bạ. |
lang chạ | Bạ đâu ở đấy, chung-đụng lẫn-lộn: Lang-chạ đâu cũng ở được. Nhà này ở lang-chạ nhiều người. |
Bậu nói với qua , bậu không bẻ mận hái đào Mận đâu bạn đọc , đào nào cầm tay ? BK Bậu nói qua bậu không hái lựu bẻ đào Đào đâu bậu bọc , lựu nào bậu cầm tay ? Bậu nói với qua bậu không lang chạ Qua bắt đặng bậu rồi , đành dạ bậu chưa ? Bậu nói với qua bậu không lang chạ Bắt đặng bậu rồi đành dạ bậu chưa ? Bậu đừng phiền não mà hư Anh về thưa lại mẫu từ anh hay. |
BK Bậu nói với anh bậu không lang chạ Bắt đặng bậu rồi đành dạ bậu chưa ? Bậu đừng phiền não mà hư Anh về thưa lại mẫu từ anh hay. |
Bậu nói với anh bậu không lang chạ Bắt đặng bậu rồi đành dạ bậu chưa ? Bậu đừng đàn đúm mà hư Anh về thưa lại mẫu từ anh hay. |
Và trong cái sự gọi là bèo dạt mây trôi lang chạ kiếm ăn anh vẫn có những sự tính toán nghiêm chỉnh. |
Chỗ ở của Xuân Diệu không thể là cái nơi người ta đến lang chạ và dềnh dàng tán chuyện , như nhà một vài người khác. |
Những quân lang chạ ở đâu đến rõ bọn đầu trộm đuôi cướp. |
* Từ tham khảo:
- lang đạo
- lang đến nhà như ma đến cửa
- lang đuôi thì bán, lang trán thì cày
- lang lảng
- lang lảng như chó cái trốn con
- lang lảng như chó phải dùi đục