làm chay | đt. Lập đàn cúng thí-thực: Vái Trời cưới được cô Năm, Làm chay bảy ngọ mười lăm ông thầy (CD). |
làm chay | - Tổ chức lễ Phật để cầu xin việc gì. |
làm chay | đgt. Tổ chức buổi lễ cúng Phật bằng đồ cúng chay. |
làm chay | đgt Tổ chức lễ Phật để cầu xin việc gì: Bà cụ ốm, con cái lên chùa làm chay để cầu cho mẹ khỏi bệnh. |
làm chay | đt. Bày ra lễ cúng cầu giải-thoát cho linh hồn người chết. |
làm chay | .- Tổ chức lễ Phật để cầu xin việc gì. |
Bây giờ làm chay cho oan hồn đi nơi khác thì mới mong vợ chồng ăn ở với nhau được. |
Ông Bá nói : Oan hồn nào , chỉ cái thằng Chánh ở Cốc chứ gì , ừ làm chay thì làm chay. |
Lên trên chùa chàng gặp chú Lan đương cầm phất trần phẩy bụi ở các pho tượng , còn chú Mộc thì lúi húi lau các cây đèn nến và bình hương , ống hoạ Ngọc lại gần hỏi : Chùa ta sắp có việc gì mà có vẻ náo nhiệt thế ? Chú Mộc quay lại trả lời : Hôm nay bắt đầu làm chay cho vong linh ông Hàn. |
Sư cụ biết Ngọc thuận ở lại quay ra bảo Lan : Xong việc làm chay , chú về Hà Nội... Ngọc vội đỡ lời : Bạch cụ , cháu đã đem đủ các sách rồi. |
Ngọc ỡm ờ hỏi : Chắc tối hôm nay làm chay có chạy đàn , thì thế nào cô Thi cũng đến xem nhỉ ? Lan vô tình không hiểu : Cô Thi nào ? Cô Thi của chú , chú đã quên rồi. |
Mọi người còn đang ngơ ngác ngóng lên trời thì từ dưới đám thuyền có tiếng thét vang dội : Máy bay giặc , bà con ơi ! Chợ nhốn nháo như vỡ đám làm chay. |
* Từ tham khảo:
- làm chẳng đủ đút miệng
- làm chẳng nên lại trách trời cao
- làm chi
- làm chiêm
- làm cho
- làm chơi ăn thật