làm cao | đt. C/g. Làm kiêu, tỏ ra cao-sang để được tăng thêm giá-trị: Ba chồng để ngọn sông Đào, Trở về đóng cửa làm cao chưa chồng (CD). |
làm cao | - Cg. Làm kiêu. Tự cho mình có giá trị lớn. Bắc bậc làm cao. Không nhận một điều gì vì cho rằng không xứng đáng với mình. |
làm cao | đgt. Tỏ vẻ không cần, tự cho là mình có giá trị hơn: làm cao không chịu gả con gái cho nó o làm cao không bán. |
làm cao | đgt Ra vẻ kiêu kì: Đã đem mình bán cửa tao, lại còn khủng khỉnh làm cao thế này (K). |
làm cao | đt. Làm bộ sang-trọng cao sang: Có tiền rồi làm cao. |
làm cao | .- Cg. Làm kiêu. Tự cho mình có giá trị lớn. Bắc bậc làm cao. Không nhận một điều gì vì cho rằng không xứng đáng với mình. |
Thân phận đã tủi nhục như thế mà không biết , lại còn hợm mình làm cao. |
Nếu mình còn làm cao thì coi chừng ‘già néo đứt giây’ đó ! Không nên anh ạ ! Không phải là tôi làm cao đâu. |
Ba chốn bốn nơi chàng ràng Không nơi nẻo hẳn sau lỡ làng tính răng ? Ba chồng ở ngọn sông Thao Ba chồng ở thành Lạng , về Hà Nội đóng cửa làm cao chưa chồng Chơi cho thủng trống long bồng Rồi sau ta sẽ lấy chồng lập nghiêm Chơi cho thủng trống long chiêng Rồi sau ta sẽ lập nghiêm lấy chồng. |
Bầu già thì ném xuống ao Bĩ già đóng cửa làm cao lấy tiền. |
BK Bầu già thì bầu bán rao Bĩ già đóng cửa làm cao lấy tiền. |
Bóng trăng e phụ bóng đèn Có chồng em phụ bạn quen không chào Không chào , lại nói không chào Chào ra rồi lại làm cao , không \ " ừ \ ". |
* Từ tham khảo:
- làm chay
- làm chày làm cối
- làm chẳng đủ đút miệng
- làm chẳng nên lại trách trời cao
- làm chi
- làm chiêm