lạc rang | Món ăn của người Việt Nam, làm bằng lạc nhân bỏ vào chảo rang chín giòn, dùng làm món nhậu hay ăn chơi hoặc đem giã dập làm món phụ gia trong một số thức ăn. |
lạc rang | dt Hột lạc làm chín bằng cách đảo khô trong chảo: Thằng bé bán nước và lạc rang lách qua các chỗ người để rao hàng (NgCgHoan). |
Chỉ cần một ấm chè , một ít lạc rang , một cái "argeel" là họ có thể nhâm nhi cả buổi chiều. |
Cứ đến mùa rươi , thường các bà nội trợ đảm đang vẫn đích thân làm một hai bình , đem ủ cho thật ngấu rồi cất đi thỉnh thoảng đem ra ăn với ruốc bông , rau cần , cải cúc , vỏ quít , thơm , mùi , lạc rang giã nhỏ , hành hoa , gừng và rau xà lách. |
Chưng mắm với trứng , gia một cùi dìa đường tây vào rồi khuấy lên như khuấy bột , mắm gần đặc thì cho vỏ quít , lạc rang vào. |
Lòng cá bỏ mật , ken , rửa sạch , băm nhỏ với gừng , tỏi , ớt rồi trộn với vài thìa lạc rang giã nhỏ , một thìa vừng trắng rang thơm cũng giã nhỏ , rồi cho một thìa bỗng rượu hầm và một thìa mật mía. |
Riêng tôi , ăn gỏi gà tôi thấy thích thú hơn là phở gà , có lẽ vì bún "đi" với thịt gà và các gia vị như hạt tiêu , hành và các thứ rau như xà lách , thơm , mùi và lạc rang hòa hợp với nhau hơn. |
Lúc ăn , gắp thịt gà xé nhỏ , chan nước dùng rồi đệm rau và bún cùng lạc rang giã nhỏ. |
* Từ tham khảo:
- lạc thiên tri mệnh
- lạc thổ
- lạc thú
- lạc thượng
- lạc tiên
- lạc tướng