lá mặt lá trái | Thiếu trung thực, hay tráo trở, lật lọng, ví như ở nhiều địa phương, các loại bánh được phân biệt chất lượng qua việc cho mặt trái (lá trái) hay mặt phải (lá mặt) của lá gói ra ngoài, nhưng vì để kiếm lời, nhiều người làm bánh đã vi phạm quy ước này, cố tình tạo ra những chiếc bánh "rởm": Chúng dùng lối viết mập mờ bóng gió, xỏ xiên lá mặt lá trái. |
lá mặt lá trái | ng Chê những kẻ lươn lẹo trước mặt thì tỏ là người tốt, nhưng sau lưng lại có những lời nói và hành vi xấu: Kẻ thù không đáng sợ, mà sợ kẻ lá mặt lá trái. |
lá mặt lá trái |
|
Nhưng bao kẻ sống sót sau những cơn giông tố , mấy người sống được đúng tầm người của mình , hay lại chui lủi trốn tránh , hoặc lá mặt lá trái , dối dá qua ngàỷ Sự khinh bạc muốn gạt đi , nó cứ tìm đường quay trở lại. |
Những người thấy người kém hơn mình thì khinh , giỏi hơn mình thì bợ đỡ , đa phần là người bạc bẽo , llá mặt lá trái. |
* Từ tham khảo:
- lá mía
- lá móng
- lá náng
- lá nến
- lá nến gai
- lá ngoã