lả | đt. Ngả nghiêng một bên vì mềm yếu: Hải-đường lả ngọn đông-lân (K) // trt. Lử, nhừ, trong tình-trạng mệt-nhọc, yếu sức: Đói lả, mệt lả // trt. Trầy, lác, tróc da: Té lả đầu gối // tt. Dáng-bộ yếu-ớt hoặc cố làm ra yếu-ớt, thiếu đứng-đắn: ẻo-lả, lả-lơi, lả-lúa. |
lả | - 1 đg. 1 Bị ngả rủ xuống, không đủ sức đứng thẳng. Hàng cây lả ngọn. Lúa lả xuống mặt ruộng. 2 Bị kiệt sức đến mức người như mềm nhũn ra không làm gì nổi nữa. Mệt lả người. Đói lả. Lả đi vì mất nhiều máu. - 2 t. (kết hợp hạn chế). (Bay) lúc lên cao lúc xuống thấp, chao liệng một cách mềm mại. Cánh cò bay lả trên sông. |
lả | đgt. Mệt quá, rũ cả người, do đói hay say nắng, say gió: đói lả cả người o mệt lả từ sáng đến giờ o ốm lả mấy ngày rồi. |
lả | Chao liệng một cách đều đặn: Cái cò bay lả bay la, Bay từ cửa phủ bay ra cánh đồng (cd.). |
lả | đgt Ngả xuống; Cong xuống: Ngọn tre lả xuống ao; Đầu nó lả vào vai chị nó. tt, trgt Mệt quá, kiệt sức: Bụng đã đói, người đã lả (NgHTưởng); Đi cả buổi, nên người mệt lả. |
lả | 1. tt. Yếu sức, mệt nhừ: Đói lả, lả người. 2. đt. Nghiêng, ngã xuống như mệt nhọc lắm: Cây lả ngọn. Hải đường lả ngọn đông-lân (Ng.Du) |
lả | .- 1. t. Ngả xuống, cong xuống: Ngọn tre lả đến mặt ao. 2. ph. Kiệt sức không ngồi dậy được: Nằm lả; Mệt lả. |
lả | Yếu sức, mệt nhọc: Đói lả. Mệt lả. Nghĩa rộng: Nói cái gì mềm yếu, không đứng ngay-ngắn được: Ngọn cây lả xuống. Văn-liệu: Hải-đường lả ngọn đông lân (K). |
Vồ vập lấy nàng trong một lúc lâu cho đến khi đã chán chê về xác thịt , đã mệt llả, chồng nàng nằm lại bên nàng một chút để lấy sức ; rồi khi đã đỡ mệt , lại rón rén đi đất ra ngoài buồng mợ phán. |
Quá mười giờ , Thu mệt lả không sao gượng được nữa. |
Cô Mùi... Chàng ngừng lại vì chưa biết nói với Mùi theo giọng nào , vẫn đứng đắn như với cô hàng xóm cũ hay lơi lả như với một cô gái giang hồ. |
Lần sau cùng xuống thăm con , thấy đứa bé nằm yếu lả , nàng mới tin lời bạn là đúng , vì nàng không bao giờ tưởng tượng có thể có cách chữa dã man như vậy. |
Cặp môi không cười mà vẫn tươi , hai vết lõm đồng tiền ở má và đôi mắt đen lánh , đuôi cúp xuống , có vẻ thơi ngây tinh nghịch khiến Trúc khi nhìn mặt Hà rồi không lấy làm lạ về cách ăn nói của nàng nữa : Một người có vẻ mặt , có dáng điệu như nàng thì tự nhiên lời ăn tiếng nói phải nhanh nhẩu và lơi lả như vậy. |
Còn Liệt bước vào khúm núm , e lệ ngồi ở tràng kỷ , lát lát lại đưa mắt nhìn trộm ông Bá , nửa như ngây thơ , nửa như lơi lả. |
* Từ tham khảo:
- lả lúa
- lả lướt
- lả cò bợ
- lả tả
- lả thả
- lã