kinh | dt. C/g. Kênh, sông đào, hẹp bề ngang: Kinh Đôi, kinh Nước-mặn; Đèn treo trong quán tỏ rạng bờ kinh, Em có thương anh thì nói thiệt tình, Để anh lên xuống một mình bơ-vơ (Hò). |
kinh | đt. (bạc): Ngắt bớt một xấp bài ở trên trước khi người làm cái chia: Chẻ rồi kinh. |
kinh | đt. (bạc): Tới, đủ năm con cờ một hàng trên lá bài lô-tô: Gần hết tiền mới kinh một bàn. |
kinh | bt. Sợ-hãi, rối-loạn: Hoảng-kinh, thất-kinh, thấy mà kinh // (lóng) Quá sá: Hay kinh, giỏi kinh // (Đy) Bệnh thần-kinh: Làm kinh, kinh giựt. |
kinh | dt. Nơi vua đóng đô (đặt triều-đình, cất cung-điện và dinh-thự): Đế-kinh, thần-kinh. |
kinh | bt. Đạo thường của con người: Chấp kinh // Lời dạy đời, sửa thân của thánh-hiền, của các Giáo-chủ: Ngũ-kinh, Đạo-đức-kinh, Thánh-kinh, đọc kinh, niệm kinh, giảng kinh, tụng kinh // Sửa trị, liệu-lý cho đủ đổi, cho yên việc: Kinh bang tế-thế // Trải qua, rành việc: Kinh-nghiệm // Đường dọc, mạch máu: Kinh-tuyến, đàn-bà có kinh, thần-kinh. |
kinh | dt. (thực): Loại cây gai có sợi dùng dệt vải thô // (R) Bần-tiện: Chuyết-kinh, hàn-kinh (lời xưng hô khiêm-nhường). |
kinh | - 1. t. Từ mà các dân tộc thiểu số ở Việt Nam dùng để chỉ đồng bào đa số hay cái gì thuộc đồng bào đa số : Văn học kinh. 2. d. "Kinh đô" nói tắt : Về kinh. - d. 1. Sách do các nhà triết học cổ Trung Quốc soạn ra : Kinh Thi ; Kinh Dịch. 2. Sách giáo lý của một tôn giáo : Kinh Cô-ran ; Kinh Thánh. 3.Từ chỉ những sách đọc khi cúng lễ : Kinh cúng cháo. - d. "Kinh nguyệt" nói tắt : Thấy kinh ; Tắt kinh. - d. "Động kinh" nói tắt: Thằng bé lên kinh. - t. Sợ : Đứt tay sâu, trông kinh quá. |
kinh | dt. Kênh: đào kinh. |
kinh | dt. Thủđô (thời xưa): triệu về kinh o kinh đô o kinh thành o đế kinh. |
kinh | dt. Sách được coi là tiêu chuẩn tư tưởng: đọc kinh o kinh điển o kinh giải o kinh học o kinh huấn o kinh kệ o kinh nghĩa o kinh phật o kinh quyền o kinh sách o kinh sử o kinh thánh o kinh thi o kinh thư o kinh thuật o kinh viện o cầu kinh o chấp kinh o thánh kinh. II. dt. 1. Đường to và dọc để vận hành khí huyết trong cơ thể người. 2. Mạch dương kiều ởnam giới hoặc mạch âm kiều ở nữ giới. 3. Đường ở mỗi tạng phủ, chạy dọc và sâu trong cơ thể, trên các huyệt; trong cơ thể người có 12 dương kinh chính (chính kinh) và 3 đường kì kinh. 4 Kinh nguyệt: tắc kinh o bế kinh o điều kinh. III. Thần kinh: kinh lạc o thần kinh. IV. Kinh tuyến: kinh đô o kinh tuyến o kinh vĩ. V. 1. Quản lí: kinh bang tế thế o kinh dinh o kinh doanh o kinh lí o kinh luân o kinh lược o kinh quốc o kinh tế. 2. Trải qua, thông qua: kinh lịch o kinh luyện o kinh nghiệm o kinh niên o kinh phí o kinh qua o kinh quá. |
kinh | Cây có gai: kinh bố o kinh gửi o bố kinh. |
kinh | I. đgt. 1. Sợ hãi đến mức rừng mình: nghe nó kể mà kinh o kinh mùi xăng. 2. Động kinh: Chú bé lên kinh o kinh phong o động kinh. II. tt. 1. Có tác dụng làm cho kinh sợ: Nắng kinh cả người. 2. Ở mức độ cao một cách quá đáng: đẹp kinh. III. (Ngựa, lừa) sợ hãi mà lồng lên: kinh cụ o kinh dị o kinh đảm o kinh động o kinh đởm o kinh hãi o kinh hoàng o kinh hoảng o kinh hoặc o kinh hồn o kinh khiếp o kinh khủng o kinh ngạc o kinh phục o kinh quái o kinh rợn o kinh sợ o kinh tâm táng đởm o kinh thiên động địa o phách tán hồn kinh o quỷ khốc thần kinh o thất kinh. |
kinh | dt Kinh đô nói tắt: Hồi đó, ông tổng đốc được triệu về kinh; Bốn phương phẳng lặng, hai kinh vững vàng (K). |
kinh | dt Người đa số ở Việt-nam: Người Mường cho đến người kinh cùng chung đất nước, cùng tình anh em (HgXHãn). |
kinh | dt Sách do các học giả Trung-quốc soạn trong thời Xuân-thu: Kinh Thi; Kinh Thư; Kinh Dịch; Sôi kinh nấu sử (tng). |
kinh | dt 1. Sách giáo lí của một tôn giáo: Kinh Co-ran. 2. Sách ghi lời cầu nguyện thánh thần: Đọc kinh; Kinh thánh; Tìm hoa quá bước xem người viết kinh (K). |
kinh | dt Kinh nguyệt nói tắt: Cháu nó mới có kinh; Chị ấy mới tắt kinh. |
kinh | dt Tật động kinh nói tắt: Thằng bé lên kinh. |
kinh | dt Sông đào nhỏ ở miền Nam: Chiếc cầu gỗ bắc qua con kinh (NgVBổng). |
kinh | đgt Sợ: Gió thét mưa gầm, ai chẳng kinh (Bùi Kỉ); Mặt nhìn ai nấy đều kinh (K). |
kinh | dt. Chỗ vua đóng đô; ngr. Nơi chính-phủ và các cơ-quan hành chánh nhóm họp. |
kinh | đt. Sợ: Người ta chém giết nhau trông kinh quá. |
kinh | dt. Nht. Kênh. // Kinh đào. |
kinh | dt. 1. Sách chép những lời của thánh hiền để làm khuôn phép: Kinh nhà Phật. Ngr. Lời chép ở sách kinh: Đọc kinh, tụng kinh. Đọc, tụng kinh. Kinh siêu-độ, kinh đọc cầu cho người chết được lên miền cực-lạc. 2. (khd) Sợi dọc, đường dọc: Kinh tuyến. 3. (khd) Sắp đặt, bày kế hoạch: Kinh-doanh, kinh-tế. 4. (khd) Phép thường, đạo thường không biến-đổi được: Kinh-quyền. 5. (khd) Cai-quản: Kinh-lý, kinh-lược. 6. (khd) Trải qua, từng qua: Kinh-nghiệm, kinh-niên. |
kinh | .- 1. t. Từ mà các dân tộc thiểu số ở Việt Nam dùng để chỉ đồng bào đa số hay cái gì thuộc đồng bào đa số: Văn học kinh. 2. d. "Kinh đô" nói tắt: Về kinh. |
kinh | .- d. 1. Sách do các nhà triết học cổ Trung Quốc soạn ra: Kinh Thư; Kinh Dịch. 2. Sách giáo lý của một tôn giáo: Kinh Cô-ran; Kinh Thánh. 3.Từ chỉ những sách đọc khi cúng lễ: Kinh cúng cháo. |
kinh | .- d. "Kinh nguyệt" nói tắt: Thấy kinh; Tắt kinh. |
kinh | .- d. "Động kinh" nói tắt: Thằng bé lên kinh. |
kinh | .- t. Sợ: Đứt tay sâu trông kinh quá. |
kinh | I. 1. Đạo thường, phép thường không thể biến-đổi được. Trái với quyền: Tùng quyền nào phải một đường chấp kinh. Văn-liệu: Sôi kinh nấu sử. Kinh một đàng, thỉnh một nẻo. Sớm khuya kinh bối, phướn mày. Nghĩ cho khi gác viết kinh. Tìm hoa quá bước xem người viết kinh (K). Kinh quyền đôi lẽ là thường (Tr-th). 2. Sách chép những lời của thánh hiền để làm khuôn phép: Ngũ kinh, kinh nhà phật, tam tự kinh. II. Sợi dọc, đường dọc. Văn-liệu: Ai hay trong quán ẩn tài kinh-luân (L-V-T). Kinh luân thao-lược giỏi-giang trong ngoài (H. Chừ). Những tài thao-lược kinh-luân đâu nào (Nh-đ-m). III. Trải qua, từng qua. |
kinh | I. Chỗ vua đóng đô. Văn-liệu: Kinh thành mong mỏi tấc gang (Nh-đ-m). Phải sang cho đến kinh-kỳ vua Ngô (H. Chừ). II. (Số đếm) 10 triệu. |
kinh | Sợ. |
Ðến bờ sông , giơ đèn lên soi , mấy người đều kinh hoảng : cái cầu N. |
" Trương lại mỉm cười khi hạ bút viết hai chữ " hèn nhát " vì chính chàng hèn nhát nên mới kinh sợ không dám thi hành kế đó. |
Chàng nhẩy xuống ngựa đến gần xem thì đó là một hòn đá trắng ; chàng kinh ngạc thấy hòn đá đó trông phảng phất giống hòn đá gần nhà cô Thổ , nghĩa là cũng giống hình như một cái vai của người con gái trắng trẻo nằm dưới làn nước. |
Nhưng , như đoán rõ ý tôi hai ngón tay ông Cửu Thầy đã tới đích trước , khiến tôi càng kinh ngạc... Về sau , tôi cũng làm nổi cái việc dự định của tôi , cái việc nó ám ảnh tôi một cách mãnh liệt. |
Chương kinh ngạc hỏi : Cô biết chữ Pháp ! Cô thuộc thơ Pháp ? Dạ cũng khá. |
Nhưng ai như con bà phủ Thanh ấy nhỉ ? Chương kinh ngạc : Phải đấy. |
* Từ tham khảo:
- kinh bang tế thế
- kinh băng
- kinh bế
- kinh bệnh
- kinh biệt
- kinh bố