kiệu |
dt. (thực): C/g. Giới-bạch, loại củ trắng dài, lá dài lối 30 m., hẹp 3m/m., nhiều rễ, thường được làm dưa chua, khí ấm, vị ngọt và đắng, không độc, được chế thuốc trị nhức đầu, bao-tử, ruột. |
kiệu |
đt. Chạy lúp-xúp: Cho ngựa kiệu. |
kiệu |
dt. Ghế to rộng có nóc, có gọng cho người khiêng, dùng đi đường hồi xưa: Khiêng kiệu, đi kiệu // đt. Công-kênh, xúm đưa một người lên cao: Kiệu lên. |
kiệu |
dt. Lu, chum to: Kiệu nước, kiệu rượu. |
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Lê Văn Đức |
kiệu |
dt Loài cây thuộc họ hành, tỏi, củ thường dùng muối dưa: ăn thịt quay với củ kiệu. |
kiệu |
dt Thứ chum to: Đầy một kiệu đường. |
kiệu |
dt Thứ bài lá đánh bằng bài tổ tôm, tính phân hơn kém: Ngày nay ít người biết chơi kiệu. |
kiệu |
dt 1. Ghế ngồi có đòn khiêng và có mui che dùng làm phương tiện di chuyển cho các nhà quí phái thời xưa: Mượn người thuê kiệu rước nàng (K). 2. Đồ dùng sơn son thếp vàng, trên bày đồ lễ, để rước đi trong ngày hội: Trong đám rước, ai cũng chú ý đến cái kiệu có tám người khiêng. |
kiệu |
dt Nước chạy trung bình của ngựa: Con ngựa này chạy nước kiệu êm. |
kiệu |
đgt Đưa đi từ nơi này đến nơi khác: Nó làm nũng lắm, ai kiệu được nó đến đây. |
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Nguyễn Lân |
kiệu |
.- d. Loài cây thuộc họ hành tỏi, củ thường dùng muối dưa. |
kiệu |
.- I. d. 1. Ghế ngồi có mui và có đòn khiêng, xưa là một phương tiện vận tải. 2. Ghế như trên, thường sơn son thiếp vàng, dùng để rước thần. II. đg. Dùng kiệu đưa đi: Ai kiệu mày về được? |
kiệu |
.- d. Thứ chum to dùng để chứa những vật dự trữ: Kiệu đường; Kiệu dầu. |
kiệu |
.- d. Nước chạy tốc độ trung bình của ngựa. |
kiệu |
.- d. Thứ bài lá, đánh bằng bài tổ tôm, tính phân hơn kém. |
kiệu |
.- đg. Ra hiệu ngầm để mách nước bài, nước cờ: Đánh cờ cấm người kiệu ở ngoài. |
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Việt Tân |
kiệu |
Loài củ thuộc về loài hành. |
kiệu |
Lối đánh bài lá, tính phân hơn kém. |
kiệu |
Ra hiệu ngầm để mách nước bài, nước cờ: Đánh cờ giải có người kiệu ở ngoài. |
kiệu |
Ngựa chạy nước trung: Con ngựa ấy chạy nước kiệu êm. |
kiệu |
Thứ chum to: Nhà buôn dầu hay dùng kiệu để chứa hàng. |
kiệu |
Ghế ngồi có đòn khiêng để rước hay để đi đường: Kiệu nước thần. Văn-liệu: Kiệu hoa cất gió, đuốc hồng ruổi sao. Mượn người thuê kiệu rước nàng. Trúc tơ nổi trước, kiệu vàng kéo sau (K). Ra thành lên kiệu thẳng giong nhật-trình (N. đ. m.). |
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Khai Trí |
* Từ tham khảo:
- kim
- kim
- kim
- kim
- kim anh
- kim anh tử