kim | dt. Vật bằng thép đầu nhọn, trôn có lỗ để xỏ chỉ vào, dùng may, vá: Cây kim, đường kim mối chỉ; Chí công mài sắt chầy ngày nên kim (CD)// (R) Vật mũi nhọn giống cây kim: Kim địa-bàn, kim đồng-hồ // Côn-trùng nhỏ con: Lãi kim, kiến kim. |
kim | dt. Đơn-chất lấy ở mỏ, cứng, sáng, có tính dẫn-nhiệt, dẫn-điện, pha trộn được: Loại kim; Bạc, vàng, đồng, sắt, v.v... đều là loại kim // (R) Vàng, một loại kim quý: Bạch-kim, hoàng-kim // Một trong ngũ-hành: Theo Đông-y, phế (phổi) ứng-đối với kim. |
kim | trt. Nay, thời nay: Hiện-kim, tự cổ chí kim. |
kim | - 1 dt Đồ dùng để khâu hay thêu, bằng kim loại, có một đầu nhọn và một đầu có lỗ để xâu chỉ: Có công mài sắt có ngày nên kim (tng). - 2 dt Vật hình dài giống cái kim: Kim đồng hồ; Kim tiêm. - 3 dt Thời nay, trái với cổ: Từ cổ đến kim. - tt Thuộc thời nay: Văn , văn cổ. - 4 tt Nói giọng cao và thanh: Ca sĩ ấy có giọng kim. |
Kim | - Tên một triều đại chiếm cứ miền đông Bắc Trung Hoa, tồn tại từ 1115 - 1234, đã từng tiêu diệt nước Liêu, đánh Tống. Sau bị Mông Cổ diệt |
kim | dt. Một hành trong ngũ hành, tương ứng với phương tây, mùa thu, màu trắng và phổi. |
kim | tt. (Giọng) trong: giọng kim. |
kim | 1. Vàng: kim âu o kim bạc o kim bài o kim bản vi o kim bội o kim chi ngọc diệp o kim cúc o kim cương o kim đồng ngọc nữ o kim hoàn o kim thánh o kim khố o kim khuê o kim lan o kim lâu o kim môn o kim ngân o kim ngưu o kim chi o kim ô o kim ốc o kim quy o kim thất o kim tinh o kim tuyến o kim tự tháp o bạch kim o hoàng kim o ngọc diệp kim chi o trữ kim. II. Hợp kim nói chung: kim khí o kim khoáng o kim loại o kim thạch o kim thuộc o ánh kim o hợp kim o ngũ kim o trang kim. III. Tiền: kim dung o kim ngạch o kim tiền. |
kim | Hiện nay hoặc thuộc về thời nay, trái với cổ (xưa): kim cổ o kim lâu o kim lai o kim ngô o kim nhật o kim niên o kim sinh o kim thì o kim thiên o kim thương o kim tính o cận kim o cổ kim o đương kim o thông kim bác cổ. |
kim | dt Đồ dùng để khâu hay thêu, bằng kim loại, có một đầu nhọn và một đầu có lỗ để xâu chỉ: Có công mài sắt có ngày nên kim (tng). |
kim | dt Vật hình dài giống cái kim: Kim đồng hồ; Kim tiêm. |
kim | dt Thời nay, trái với cổ: Từ cổ đến kim. tt Thuộc thời nay: Văn kim, văn cổ. |
kim | tt Nói giọng cao và thanh: Ca sĩ ấy có giọng kim. |
kim | dt. Đồ dùng bằng kim-loại nhỏ như cây tăm, một đầu nhọn, dùng đễ khâu may v.v... Đường kim mũi chỉ. Ngọc lành còn đợi giá cao, Kim vàng cũng đợi lụa đào mới may (C.d) // Kim găm, kim để móc, găm hai vật gì lại với nhau. Kim cúc, kim nhỏ để ghim giấy, ghim bạc. Ngr. Vật hình như cây kim: Kim đồng hồ. // Kim chỉ giờ. |
kim | dt. 1. Đơn-chất có một vẻ sáng bóng riêng, có tính dẫn-nhiệt, dẫn điện: Sắt, đồng đều là loại kim rất ích-lợi. 2. Vàng: Kim, bạc đều là của quí. 3. Một hành trong ngũ-hành theo học-thuyết Á-đông. Xt. Hành. |
kim | bt. Hiện nay: Tự cổ chí kim. |
kim | .- d. 1. Đồ bằng kim loại, một đầu nhọn, đầu kia có lỗ xâu chỉ để khâu. 2. Vật hình dài và có một đầu nhọn tựa cái kim: Kim đồng hồ; Kim đan. |
kim | .- t. Nói giọng cao và thanh. |
kim | .- d. t. Nay, thời bây giờ, trái với cổ: Từ cổ đến kim; Văn kim. |
kim | Đồ bằng kim loại dùng để khâu, một đầu nhọn, một đầu có lỗ để sâu chỉ. Nghĩa rộng: Đồ nhỏ và nhọn làm bằng kim loại, dùng để chỉ cái gì: Kim đồng-hồ. Kim địa-bàn. Văn-liệu: Mò kim đáy bể. Mập mờ phải trái, bà lão xâu kim. May ra thì gặp kim vàng, Chẳng may thì gặp kim gang, kim chì. Đường kim mũi chỉ. Loà yếm thắm ai loà chôn kim. Tay cầm cái kéo, cái kim, Tay cầm tấm lụa đi tìm thợ may. Ngọc lành còn đợi giá cao, Kim vàng cũng đợi lụa đào mới may. Kim vàng ai nỡ uốn câu, Người khôn ai nỡ nói nhau nặng lời (C-d). |
kim | 1. Loài đơn chất có vẻ sáng bóng riêng, thường có tính dẫn nhiệt, dẫn điện. Đồng là kim loại. 2. Một hành trong ngũ hành theo học-thuyết ở á-đông: Kim, mộc, thuỷ, hoả, thổ. 3. Vàng: Vàng quí hơn bạc. |
kim | Nay, trái với cổ là xưa. Văn-liệu: Tự cổ, chí kim. Phi cổ bất thành kim. |
Nàng rút một sợi chỉ xỏ kkim, bỗng nghe thấy tiếng Tạc bên hàng xóm. |
Tôi nhìn vào đồng hồ trong toa , thấy kim chỉ đúng hai giờ đêm... Hôm sau tôi vừa về đến cổng nhà thì thằng nhỉ chạy ra báo tin nhà tôi mất , mất vào khoảng một giờ đêm qua. |
Trương thấy Thu nhếch mép mỉm cười , mắt vẫn nhìn xuống kim khâu. |
Thế rồi một hôm , vào cuối hè sắp đến lúc cả nhà trở về Hà Nội , nàng và Hợp với mấy người nữa đứng ở bãi cát gần rừng thông nghịch thả cỏ kim cho chạy thi. |
Một cơn gió mạnh thổi lên , Thu chỉ mấy bông cỏ kim đương lăn trên cát bảo Hợp : Ngựa của anh Hợp chắc về nhất. |
Nàng chạy ra để được tự do nghĩ ngợi , lấy cớ là gỡ bông cỏ kim của nàng vướng vào một mô cát , Mỹ nói : Gió mạnh quá. |
* Từ tham khảo:
- kim anh tử
- kim âu vô khuyết
- kim bản vị
- kim bảng
- kim bảng đề danh
- kim băng