kì | đt. C/v. Kỳ, cọ, chà-xát cho ra đất (ghét) ra cáu: Tắm phải kì, kì chân, kì tay // trt. Đến, cố, quyết cho: Làm cho kì được. |
kì | - 1 dt 1. Thời gian áng chừng xảy ra một sự việc: Kì sinh nở; Kì lương. 2. Thời gian qui định trước: Kì họp Quốc hội. 3. Thời gian làm việc gì trong quá khứ, trong hiện tại hay trong tương lai: Kì trước tôi vào Nam có đến thăm ông ấy; Kì này tôi bận soạn giáo trình; Kì sau anh nhớ mua giùm quyển sách ấy. 4. Mỗi giai đoạn trong quá trình chuyển vận của một bộ máy: Động cơ bốn kì. - 2 dt Miền địa lí đã qui định: Bọn xâm lược chiếm ba kì của ta (HCM). - 3 đgt Cọ vào da cho ra ghét: Rửa mặt phải kì xát vài ba lần mới sạch (HCM). - 4 tt Lạ lùng: Làm như thế kì quá. - 5 trgt Đến mức: Đã làm việc gì cũng kì cho đến thật đẹp, thật xong, thật tốt (HgĐThuý); Hăng hái làm cho kì được (HCM). |
kì | - chỉ người tài giỏi khác thưởng |
kì | dt. Vây cá: Cá giương kì o cá từng đàn nổi kì. |
kì | dt. Khoảng thời gian nhất định xảy ra hoặc thực hiện tương đối đều đặn sự việc gì đó: kì phát lương o kì đại hội o chu kì o định kì o nhiệm kì. II. Khoảng thời gian giới hạn: kì gian o kì hạn o bất kì o hậu kì o lưỡng kì o nhật kì o thời kì. III: Trông mong: kì vọng. |
kì | dt. Khu vực hành chính, gồm nhiều tỉnh, thành phố, dưới thời Pháp thuộc, tại Việt Nam, Bắc kì, Trung kì, Nam kì). |
kì | đgt. Cọ xát qua lại cho sạch lớp ngoài: kì lưng cho thật sạch. |
kì | tt. Lạ, khác với bình thường đến mức đáng ngạc nhiên: chuyện nghe rất kì o kì án o kì ảo o kì công o kì dị o kì diễm o kì diệu o kì hình dị tướng o kì lạ o kì mưu o kì quái o kì quan o kì quặc o kì tài o kì tích o kì tướng o cầu kì o cực kì o dị kì o diệu kì o hiếu kì o lạ kì o li kì. |
kì | pht. Cho bằng được: làm cho kì xong o cãi cho kì được. |
kì | Lá cờ: kì đài o kì xí o nghĩa kì o quân kì o quốc kì. |
kì | Quân cờ: kì phùng địch thủ o cầm kì thi hoạ o cầm kì thi tửu. |
kì | Ngọc đẹp: kì khôi. |
kì | dt 1. Thời gian áng chừng xảy ra một sự việc: Kì sinh nở; Kì lương 2. Thời gian qui định trước: Kì họp Quốc hội. 3. Thời gian làm việc gì trong quá khứ, trong hiện tại hay trong tương lai: Kì trước tôi vào Nam có đến thăm ông ấy; Kì này tôi bận soạn giáo trình; Kì sau anh nhớ mua giùm quyển sách ấy. 4. Mỗi giai đoạn trong quá trình chuyển vận của một bộ máy: Động cơ bốn kì. |
kì | dt Miền địa lí đã qui định: Bọn xâm lược chiếm ba kì của ta (HCM). |
kì | đgt Cọ vào da cho ra ghét: Rửa mặt phải kì xát vài ba lần mới sạch (HCM). |
kì | tt Lạ lùng: Làm như thế kì quá. |
kì | trgt Đến mức: Đã làm việc gì cũng kì cho đến thật đẹp, thật xong, thật tốt (HgĐThuý); Hăng hái làm cho kì được (HCM). |
Mỗi lần nàng kì kèo mè nheo bếp Vi về một xu , một trinh tiền chợ tính lầm hay mua đắt là một lần chàng ôn tồn , vui vẻ khuyên răn nàng và giảng cho nàng nghe một bài luân lý về sự phân biệt tính cần kiệm và tính biển lận. |
Ai về Phú Lộc gửi lời Thư nầy một bức nhắn người tri âm Mối tơ chín khúc ruột tằm Khi tháng , tháng đợi mà năm năm chờ Vì tình , ai lẽ làm ngơ Cắm sào chỉ quyết đợi chờ nước xuân Ước sao chỉ Tấn tơ Tần Sắt cầm hảo hợp lựa vần quan thư Đôi bên ý hợp lòng ưa Mới phu công thiếp mới vừa lòng anh Thiếp thời tần tảo cửi canh Chàng thì nấu sử xôi kinh kịp thì Một mai chiếm bảng xuân vi Ấy là đề diệp tinh kì từ đây Ai ơi nghe thiếp lời này. |
BK Ai về Phú Lộc gửi lời Thư nầy một bức nhắn người tri âm Mối tơ chín khúc ruột tằm Khi tháng tháng đợi , khi năm năm chờ Vì tình ai lẽ làm ngơ Ai về Phú Lộc gửi lời Thư nầy một bức nhắn người tri âm Mối tơ chín khúc ruột tằm Khi tháng , tháng đợi mà năm năm chờ Vì tình ai lẽ làm ngơ Cắm sào chỉ quyết đợi chờ nước xuân Ước sao chỉ Tấn tơ Tần Sắt cầm hoà hợp lựa vần quan thư Đôi bên ý hợp lòng ưa Mới phu công thiếp mới vừa lòng anh Thiếp thời tần tảo cửi canh Chàng thì nấu sử xôi kinh kịp thì Một mai chiếm bảng xuân vi Ấy là đề diệp tinh kì từ đây Ai ơi nghe thiếp lời này. |
Anh đến tìm hoa thì hoa đã nở Thì hoa đã nở Anh đến tìm đò Thì đò đã sang sông Anh đến tìm em thì em đã lấy chồng Em yêu anh như rứa có mặn nồng chi mô ? Hoa đến kì thì hoa phải nở Đò đã đầy thì đò phải sang sông Đến duyên thì em phải lấy chồng Em yêu anh rứa đó , còn mặn nồng thì tuỳ anh. |
BK Anh đến tìm hoa thì hoa đã nở Thì hoa đã nở Anh đến tìm đò Đò đã sang sông Anh đến tìm đò thì em đã có chồng Em yêu anh rứa đó , còn mặn nồng thì tuỳ anh Hoa đến kì thì hoa phải nở Đò đã đầy thì đò phải sang sông Đến duyên thì em phải lấy chồng Em yêu anh rứa đó , còn mặn nồng thì tuỳ anh. |
Anh đến tìm hoa , hoa đà đã nở Anh đến gọi đò , đò đã sang sông Tìm bậu , bậu đã lấy chồng Bậu thương như thế , mặn nồng làm sao ? Hoa đến kì hoa nở Đò đã đầy đò phải sang sông Đến duyên em phải lấy chồng Tình thương như thế , mặn nồng tuỳ anh. |
* Từ tham khảo:
- kì11
- kì12
- kìl
- kì14
- kì15
- kì ảo