khôn lường | tt, trgt Không thể tính hết được: Sự tai hại khôn lường; Hậu quả khôn lường. |
Thứ vũ khí thô sơ thời Trung cổ , lặng lẽ từ trong cành xanh phóng ra , đem lại cái chết bất thình lình không phương cứu chữa sự việc ấy đã gieo vào đầu óc bọn giặc đang cầm những khẩu súng hiện đại trong tay một nỗi khiếp đảm khôn lường. |
Không ngờ lòng giời khó hiểu , việc người khôn lường , cha mẹ Nhị Khanh nối nhau tạ thế. |
Chỉ e việc quân khó liệu , thế giặc khôn lường , rợ man chạy tội , vương sư uổng công ; lời tâu công lớn phá giặc đã chầy , kỳ hẹn thay quân hóa muộn , khiến thiếp ôm nỗi quan hoài , mẹ già triền miên lo lắng. |
Lênh đênh trên biển nửa tháng trời , họa phúc khôn lường , những người đàn ông rắn rỏi tự chăm sóc mình và chăm sóc nhau chu đáo. |
Bên ngoài đất trời vần vũ , thực nguy hiểm khôn lường. |
Ăn bưởi sai thời điểm sẽ gây nguy hiểm kkhôn lường. |
* Từ tham khảo:
- hoá học
- hoá học bệnh lí
- hoá học bức xạ
- hoá học các đồng vị
- hoá học chất độc
- hoá học chữa bệnh