khoan hồng đại độ | ng (H. đại: lớn; độ: bao dung) Rộng lòng tha thứ: Ta phải khoan hồng đại độ (HCM). |
Ông đồ nhớ lại cái thái độ khoan hồng đại độ của quan công sứ... Mặc lòng cái cơn thịnh nộ của quan tổng đốc bữa ấy cũng đã đáng sợ lắm , quan công sứ cũng vẫn ôn tồn nói bằng thứ tiếng của dân bảo hộ , đại khái : Tôi rất thương các ông có chữ Hán như ông. |
Vậy nên ta phải kkhoan hồng đại độ, ta phải nhận ra rằng đã là con Lạc cháu Hồng thì ai cũng có ít hay nhiều lòng ái quốc... có như thế mới thành đoàn kết , có đại đoàn kết thì tương lai chắc chắn sẽ vẻ vang (6). |
* Từ tham khảo:
- ghi lòng tạc dạ
- ghi nhận
- ghi nhớ
- ghi-sê
- ghi số tự nhiên
- ghi-ta