khoai | dt. (thực): Loại cây nhỏ hay dây bò, củ có nhiều bột ăn được hoặc làm thuốc: Đói thì ăn ráy ăn khoai, Chớ thấy lúa trỗ tháng hai mà mừng (CD); Bột khoai, canh khoai, bánh khoai. |
khoai | - d. 1 Tên gọi chung các loài cây có củ chứa tinh bột ăn được, như khoai tây, khoai lang, khoai riềng, v.v. 2 Khoai lang (nói tắt). |
khoai | dt. 1. Các loại cây có củ chứa nhiều tinh bột nói chung: trồng khoai chống đói. 2. Khoai lang, nói tắt: cơm độn khoai. |
khoai | dt Tên chung chỉ các loại cây có củ chứa nhiều tinh bột: Hết gạo thì nạo thêm khoai (tng); Mặt hiền như ruộng lúa, nương khoai (Tố-hữu). |
khoai | dt Thứ cá biển nhỏ, thịt trắng: Cá khoai thân mềm. |
khoai | dt. (th) Loại cây có củ; ăn được: Khoai lang, khoai mì. // Khoai báng, khoai mì. Khoai bở, khoai có bột nhiều, mềm. Khoai lang, loại khoai có dây bò sát đất củ ăn bở và ngọt. Khoai mài, khoai có dây leo lên giàng, củ nhỏ dài, ăn ngon. Khoai mì, khoai báng. Khoai môn, môn. Khoai mỡ, khoai từ, khoai lông. Khoai tây, khoai như khoai lang, củ nhỏ, lấy giống bên Tây. Khoai sọ, loại khoai củ nhỏ, lá to, cuống dài. Khoai sáp, khoai ruột vàng như sáp ong. |
khoai | .- d. Tên chung chỉ các loài cây có củ chứa nhiều tinh bột ăn được. |
khoai | Loài cây củ có nhiều bột, ăn được: Khoai lang, khoai sọ, khoai môn v.v. Văn-liệu: Đói thì ăn đỗ ăn khoai, Chớ thấy lúa dỗ tháng hai mà mừng. Khoai ruộng lạ, mạ ruộng quen. Một đồng khoai là hai đồng vỏ. Ba đời bảy họ nhà khoai, Dù ngọt dù bùi cũng thể lăn-tăn. Đi thì nhớ vợ cùng con, Về nhà nhớ củ khoai môn trên rừng. |
khoai | (cá) Thứ cá bể mình nhỏ, thịt trắng trong và mềm. |
Dũng nghĩ ngay đến nồi cơm trộn khoai và bát nước dừa. |
Cái ao nước tù trong xanh , cây sung rễ mọc nổi trên mặt đất tựa như con rắn trăn , đã mốc thích , khóm chuối lá to bảng màu xanh vàng như một đám tàn quạt phe phẩy theo ngọn gió và che mát rợp hẳn một góc vườn bên những luống khoai lang , khoai sọ ; cảnh đó gợi trong ký ức Tuyết , nhiều câu chuyện ngây thơ thuở xưa. |
Cơm gì mà trông lủng củng như khoai sọ thế kia ? Minh nghe nói chợt cau mày , đăm đăm nghĩ ngợi. |
Còn ai trồng khoai đất này nữa ! Chị xem , sáng hôm nay tôi lên nhà báo gặp anh Minh dặn về nhà gấp. |
Hai người lẳng lặng cùng đi , không ai nói năng chi nữa... Ở một ngọn đồi xuống phía bên kia , phong cảnh khác hẳn , không còn thấy cánh đồng chân rạ , mà chỉ nhan nhản thấy nương khoai , cùng vườn mía. |
Ở những ruộng khoai về bên vệ đường , các cô gái quê hoặc cúi lom khom tỉa lá hoặc cầm cuốc vun luống , trông thấy Mai đi qua đều dừng tay đứng nhìn mỉm cười. |
* Từ tham khảo:
- khoai dái
- khoai deo
- khoai dong
- khoai đao
- khoai đất lạ mạ đất quen
- khoai khoái