khó khăn | bt. Không trôi-chảy, rất khó xong việc: Công-việc khó-khăn, làm-ăn khó-khăn, đang lúc khó-khăn // Nh. Khó tính, hay bày-vẽ cho rắc-rối: Đối với việc ấy, tưởng ta không nên khó-khăn làm chi // Nghèo-khó, túng-bẩn: Khó-khăn thì chẳng ai nhìn, Đến khi đỗ trạng chín nghìn anh em (CD). |
khó khăn | - d. Nh. Khó, ngh. 1 : Việc khó khăn lắm phải nỗ lực mới xong. 2. Điều gây trở ngại : Sức khỏe kém là một khó khăn cho công tác. |
khó khăn | I. tt. Có nhiều trở ngại hoặc điều kiện thiếu thốn: đời sống khó khăn o điều kiện khó khăn. II. dt. Sự khó khăn: khắc phục khó khăn o vượt qua nhiều khó khăn. |
khó khăn | tt, trgt Không dễ chút nào: Công việc khó khăn, cần phải nỗ lực; Mới ốm dậy, đi lại khó khăn. dt Sự khó khăn: Vượt qua khó khăn, thử thách (Đỗ Mười); Cần chống chọi với những khó khăn (ĐgThMai). |
khó khăn | tt. Nht. Khó. |
khó khăn | .- d. Nh. Khó, ngh. 1: Việc khó khăn lắm phải nỗ lực mới xong. 2. Điều gây trở ngại: Sức khoẻ kém là một khó khăn cho công tác. |
khó khăn | Cũng nghĩa như “khó”. |
Hồi ấy Trương chưa yêu lắm như chàng tưởng , nên thấy công việc về tình ái khó khăn và phiền phức. |
Trương thấy việc ngỏ lời xin tiền Phương khó khăn thế. |
Trương ngồi suy nghĩ định lại cách viết cho thật khéo , chàng thấy rất khó khăn vì bây giờ chàng không chân thật nữa , nhưng phải làm cho Thu tưởng chàng chân thật hơn trước. |
Trương thấy trước rằng một đời sống như thế sẽ khó khăn quá , chật vật quá. |
Loan cho việc đối đãi với mẹ chồng không phải là việc khó khăn. |
Tôi chỉ nói để cô biết từ rày , cô có đi đâu thì cô cho tôi hay , kẻo ở nhà này có kẻ ra , người vào , lỡ mất cái gì thì một mất mười ngờ , người ta nói ra , nói vào thêm khó khăn. |
* Từ tham khảo:
- khó nghe
- khó nghèo
- khó ngồi giữa chợ
- khó ngửi
- khó người dễ ta
- khó người khó ta