khiển muộn | đt. C/g. Khiển sầu, giải sự phiền-muộn. |
khiển muộn | - Giải buồn (cũ): Cung đàn khiển muộn. |
khiển muộn | đgt. Làm cho khuây khoả nỗi buồn. |
khiển muộn | tt (H. khiển: khiến cho khuây khoả; muộn: không vui) Làm cho khuây khoả nỗi buồn: Cung đàn khiển muộn. |
khiển muộn | đt. Đuổi sầu muộn đi: Khiển-muộn làm vui. |
khiển muộn | .- Giải buồn (cũ): Cung đàn khiển muộn. |
Người Hà Nội không ăn gỏi cá thiết linh mấy khi và gỏi nhệch , gỏi lươn , chạch , nheo , trê cũng không được người ta ưa lắm ; nhưng một đôi khi có ai ở đường rừng về làm quà cho một chút thịt nai mà ta rỗi thì giờ làm một thứ gỏi nai (gọi là nai nhúng lối Lào) âu cũng là một thú khiển muộn lý thú và... lạ miệng. |
* Từ tham khảo:
- khiến
- khiến muỗi đội núi
- khiêng
- khiêng bò cả cứt
- khiêng vác
- khiễng