khiến | đt. Sai-biểu, bắt làm theo ý muốn: Sai-khiến; Ăn có mời, làm có khiến // Xui, giục, làm cho: Trời khiến; Việc ấy khiến tôi lo sợ mấy ngày. |
khiến | - đg. 1 (dùng với chủ ngữ là từ chỉ người). Làm cho phải vận động, hoạt động theo ý muốn của mình. Quá mệt, không khiến nổi chân tay nữa. Nó biết khiến con ngựa dữ. Thầy thuốc khiến được bệnh. 2 (dùng với chủ ngữ là từ chỉ sự vật, sự việc, và bổ ngữ là từ chỉ người). Tác động đến, gây phản ứng tâm lí, tình cảm nào đó. Tiếng nổ khiến mọi người giật mình. Câu hỏi khiến nó lúng túng. 3 (kng.; dùng có kèm ý phủ định). Bảo làm việc gì, vì cần đến. Không khiến, cứ để đấy! Chẳng ai khiến cũng làm. |
khiến | đgt. 1. Điều khiển, bắt phải tuân theo: Nó biết khiến chọn người dữ. 2. Gây nên, tác động đến: bị bất ngờ khiến nó hết sức lúng túng. 3. Bảo, mời làm gì: không ai khiến cũng làm o ăn có mời làm có khiến (tng.). |
khiến | đgt Sai bảo; Giao cho một việc gì: ăn có mời, làm có khiến (tng). |
khiến | đgt Làm cho: Nó lười học, khiến mẹ nó không vui; Câu nói ấy khiến tôi phải suy nghĩ. |
khiến | đt. Xui, sai bảo: Chứng cho trời khiến hoa kia nở (Đ.Chiểu) Khiến người ngồi đó mà ngơ ngẩn sầu (Ng.Du) // Ai khiến anh làm việc ấy. |
khiến | .- đg. Sai bảo, giao cho một việc gì: Ai khiến nó gọi anh? |
khiến | .- l. Làm cho: Nó lười biếng khiến mẹ nó không vui. |
khiến | 1. Sai bảo, bắt theo ý muốn hay phương-pháp của mình: Khiến bệnh, khiến con quay, khiến người đi gọi. Văn-liệu: Ăn có mời, làm có khiến. Chứng cho trời khiến hoa kia nở (L-V-T). Khiến người thân tín rước thầy Giác-duyên (K). 2. Xui ra, làm cho: Khiến người ngồi đó mà ngơ ngẩn sầu (K). |
Nhưng mỗi lần bà có một giọng nói , một dáng bộ khác , khiến bà Thân tưởng như mình được nghe một câu chuyện khác hẳn. |
Trong làng cũng có nhiều người làm lẽ , nhưng trí óc còn non nớt của nàng chưa kkhiếnnàng xem xét để hiểu cảnh sống của họ ra sao. |
Nhưng nàng lại nhớ lời mẹ , và lại tự an ủi : Thì mình là lẽ cơ mà ! Chẳng bao lâu cái ý nghĩ làm lẽ tức là thua thiệt mọi phần đã kkhiếnnàng không hề nghĩ đến so sánh nữa. |
Mấy tháng nay , nàng đã trải bao nhiêu cái đau khổ ? Chính những nỗi đau khổ ấy đã kkhiếnnàng luôn luôn nghĩ ngợi , tìm tòi như để hiểu rõ ràng cái khổ của mình hơn , và để tự mình thương lấy mình , giữa những người gần như xa lạ ở nhà chồng. |
Một lần nàng vô ý đánh vỡ chiếc cốc , bị mợ phán mắng ngay : " Nay vỡ một chiếc , mai vỡ một chiếc , thì còn gì của nhà bà ! " Một câu nói không có vẻ gì độc ác , cay nghiệt cho lắm nhưng kkhiếnnàng hiểu rõ nàng chỉ là người xa lạ , không có liên lạc với gia đình nhà chồng. |
Không những không làm cho nàng vui lòng , lại còn kkhiếnmợ phán có dịp để dày vò nàng. |
* Từ tham khảo:
- khiêng
- khiêng bò cả cứt
- khiêng vác
- khiễng
- khiếp
- khiếp đảm