khế | dt. (thực): Loại cây cao lối 4,5 m., lá kép lẻ, hoa nhỏ trổ thành chùm màu đỏ tím, trái thuộc loại phì-quả có năm khía, chín trổ vàng có nhiều chất acit axalic, lá và hoa trị ngứa và mày-đay, trái thuộc giống ngọt ăn không, thuộc giống chua ăn kèm trong bữa cơm với mắm hoặc dùng chùi đồng // (R) Trục máy có nhiều khía để kéo bánh xe khác: Trái khế. |
khế | bt. Hợp lại với nhau; giấy-tờ giao-kết: Tờ khế, văn-khế, chưởng-khế. |
khế | - d. Loài cây to, quả mọng có năm múi, vị thường chua, dùng ăn sống hay nấu canh. - d. Văn tự bán nhà, đất : Làm tờ khế bán đất. |
khế | dt. 1. Cây trồng lấy quả, cao 5-7 m lá hình trái xoan nhỏ, mỏng, mọc 8-5 đôi trên một cuống, hoa nhỏ màu hồng hay tím, quả thuôn, năm góc, có cạnh lồi, bị chua. 2. Quả khế: cá đồng nấu khế cá bể nấu măng (tng.). |
khế | I. dt. Văn tự bán nhà, đất: làm khế bán nhà o khế khoán o khế tự o khế ước o khế văn o chuồng khế. II. Hợp nhau: khế hợp. |
khế | dt (thực) Loài cây lớn, quả có năm múi mọng, có thứ chua, có thứ ngọt: Khế với sung, khế chua, sung chát (tng); Trèo lên cây khế nửa ngày, ai làm chua chát lòng này, khế ơi (cd). |
khế | dt Văn tự bán nhà, bán đất: Đã kí vào tờ khế bán nhà. |
khế | dt. (th) Loại cây, trái có cạnh, ăn được: Chanh chua khế cũng chua. Có đâu chanh khế sánh cùng lựu lê (Đ.Chiểu) // Trái khế. |
khế | 1. dt. Tờ giấy làm bằng chứng sự thoả thuận về việc gì giữa hai hay nhiều người: Khế bán ruộng đất. Xt. Bạch-khế. 2. (khd) Hợp: Khế-hợp. |
khế | .- d. Loài cây to, quả mọng có năm múi, vị thường chua, dùng ăn uống hay nấu canh. |
khế | .- d. Văn tự bán nhà, đất: Làm tờ khế bán đất. |
khế | Loài cây, quả có cạnh và thường có vị chua. Văn-liệu: Trèo lên cây khế nửa ngày, Ai làm chua chát lòng này khế ơi! Cam ngon quít ngọt đã từng, Còn quả khế rụng trên rừng chưa ăn. Có đâu chanh khế sánh cùng lựu lê (L-V-T). Chanh chua thời khế cũng chua. |
khế | I. Giấy viết làm bằng về việc bán nhà đất v.v.: Tờ khế bán nhà. II. Hợp, ý chí tương hợp. |
Trương đi vòng một cái giếng xây , ra ngồi trên cái ghế đá đặt cạnh gốc khế. |
Chỉ còn Dũng và Loan đứng lại dưới gốc khế. |
Loan không nói gì , vịn một cành khế đầy hoa hồng và lấm tấm những quả khế xanh non , ngước mắt nhìn ra vẻ tìm xem đã có quả nào to ăn được chưa. |
Mùi hoa khế đưa thoảng qua , thơm nhẹ quá nên Dũng tưởng như không phải là hương thơm của một thứ hoa nữa. |
Cái phút không có gì lạ ấy , chàng thấy nó sẽ ghi mãi ở trong lòng chàng cũng như hương hoa khế hết mùa nầy sang mùa khác thơm mãi trong vườn cũ. |
Như cái máy , Dũng đi về phía cây khế ở bờ ao. |
* Từ tham khảo:
- khế hợp
- khế hữu
- khế mạch
- khế nghị
- khế ngọt
- khế thư