khảo cứu | đt. Tìm-tòi, nghiên-cứu tỉ-mỉ: Khảo-cứu vấn-đề, khảo-cứu trong sách. |
khảo cứu | - đgt. Tìm hiểu trên cơ sở nghiên cứu, đối chiếu các sách vở, tài liệu cũ: khảo cứu truyện cổ Việt Nam. |
khảo cứu | đgt. Tìm hiểu trên cơ sở nghiên cứu đối chiếu các sách vở, tài liệu cũ: khảo cứu truyện cổ Việt Nam. |
khảo cứu | đgt (H. cứu: xét hỏi, tìm tòi) Tìm tòi và nghiên cứu để nắm vững vấn đề về khoa học: Khảo cứu về những bản điều trần của Nguyễn Trường Tộ. |
khảo cứu | bt. Tra xét, tìm tòi, suy cứu: Sách khảo-cứu. Khảo cứu sách xưa. |
khảo cứu | .- Tìm tòi nghiên cứu về khoa học. |
khảo cứu | Tra xét, tìm tòi: Khảo-cứu cổ tích. |
Khi nào thi đỗ đã rồi hãy khảo cứu về đạo Phật cũng được. |
Kể lại những công trình vất vả từ khi còn là bông lúa đến khi thành hạt cốm , đó là công việc của nhà khảo cứu. |
Những đã có một người chuyên tâm đi lục lại những trang thông tin hết thời ấy , chắp nối lại chúng và thổi hồn vào đấy thành những ghi chép khảo cứu sống động. |
Cho đến giờ , những khảo cứu của anh về một Hà Nội qua chiều dài lịch sử đã thành thương hiệu trong làng văn. |
Lịch sử Hà Nội là luận văn tiến sĩ của Phillippe Papin , cuốn sách được giới sử học Việt Nam đánh giá là phong phú về tư liệu , trong đó tác giả khảo cứu cả những văn bản Trung Hoa cổ. |
Chỉ trong hai năm (1887 1889) , Dumoutier viết một loạt bài khảo cứu và sách về Hà Nội gồm : Những ngôi chùa ở Hà Nội , Chùa Quán Sứ ; Văn Miếu , Đền thờ Khổng Tử ở Hà Nội ; Nghiên cứu về khảo cổ học và văn minh học tại chùa Trấn Vũ (Le grand Boudha de Hanoi) , Tiểu luận về người Bắc Kỳ (Essai sur les Tonkinois) , Đền Hai Bà (Le temple des deux Dames). |
* Từ tham khảo:
- khảo đả
- khảo đính
- khảo hạch
- khảo hoá
- khảo luận
- khảo nghiệm