khanh | dt. Chức quan triều xưa hoặc trong chánh-phủ nay: Quốc-vụ-khanh, Công, Hầu, Khanh, Tướng // Tiếng vua gọi kẻ dưới: ái-khanh, chư-khanh, hiền-khanh. |
khanh | đt. Chôn sống // dt. Hố, mương. |
khanh | - đ. Từ mà vua dùng để gọi vợ hoặc các quan (cũ). |
khanh | dt. 1. Chức quan to trong triều thời phong kiến: làm nên khanh nên tướng o khanh tướng o ái khanh o chư khanh o quốc vụ khanh. 2. Tiếng (vua, hoàng hậu) gọi bề tôi: Các khanh đã rõ ý trẫm chưa? |
khanh | 1. Cái hố, cái rãnh. 2. Chôn sống: khanh sát. |
khanh | dt Chức quan to của triều đình (cũ): Làm khanh, làm tướng gì mà kiêu ngạo thế?. đt Từ các vua dùng để gọi vợ hoặc các quan: Trẫm biết khanh là người trung hậu. |
khanh | 1. dt. Chức quan trong triều. 2. đdt. Tiếng vua gọi các quan, các bà hoàng, phi-tần: Khanh có thể vì trẩm mà bỏ mình không? Xt. Ái-khanh. |
khanh | .- đ. Từ mà vua dùng để gọi vợ hoặc các quan (cũ). |
khanh | 1. Chức quan trong triều. 2. Ngươi, tiếng vua gọi các quan: Chư khanh có dạ vì ta (H. Chừ). |
Sao cô lại đến đây ? Tuyết cười khanh khách : Sao em lại đến đây ? Thì em đã thưa cùng anh rằng em đến tạ ơn anh... và hỏi thăm xem vết thương của anh đã khỏi chưa. |
Có tiếng cười khanh khách. |
Tuyết cười khanh khách : Thế à ? Ồ lạ nhỉ ! Chương cau mày , mắm môi làm bộ khó chịu về cử chỉ ngôn ngữ của Tuyết. |
Tuyết đương cười khanh khách ở nhà dưới , và sai bảo bếp Vi vừa về làm những việc gì chàng không rõ. |
Tuyết cười khanh khách , rồi nàng đưa lọ hoa cho Vi. |
Nhưng nén được sự cảm động , nàng lại cười khanh khách mà mở ví lấy cái gương con và cái bông phấn để sửa lại nhan sắc. |
* Từ tham khảo:
- khanh tướng
- khành khạch
- khảnh
- khánh
- khánh
- khánh