khách sáo | tt. Theo ý người, bắt-chước lời lẽ cũ cho kêu chớ tự mình không có ý-tứ, văn-điệu riêng: Thơ khách-sáo, văn khách-sáo // (thth) Huê-dạng, đưa-đẩy, nói theo khuôn-sáo cũ cho kêu chớ không phải do ý mình: Anh em mà khách-sáo làm chi. |
khách sáo | - dt. Có vẻ lịch sự nhưng không thật lòng: ăn nói khách sáo không khách sáo với bạn be`. |
khách sáo | dt. Có vẻ lịch sự nhưng không thật lòng: ăn nói khách sáo o không khách sáo với bạn bè. |
khách sáo | tt (H. sáo: khuôn khổ) Theo cách lịch sự bề ngoài, không chân thành, không thân mật: Tôi thấy rằng không có khách sáo, văn chương tí nào cả (NgTuân). |
khách sáo | dt. Sự đưa-đải không thiệt. |
khách sáo | .- t. Lịch sự bề ngoài, theo công thức, thiếu thành thực và tình thân: Cách đối xử khách sáo. |
Chỗ anh em nhà , cần gì phải khách sáo chứ ! Rồi Văn đứng dậy gọi ông Hoạt. |
Nàng chắp tay chào nói lời cảm tạ khách sáo rồi cắm đầu chạy. |
Lần thứ hai , Mai khiêu chiến , lần thứ hai , bà Án tạm lui : Thôi , chỗ quen biết chẳng nên khách sáo. |
Ông giáo cảm thấy nhẹ nhõm vì đã qua khỏi giai đoạn khách sáo e dè , chậm rãi nói : Phải nói là đại biến. |
Từ đó cho đến lúc chào nhau đi nghỉ , họ không nói với nhau điều gì khác ngoài những lời khách sáo vô nghĩa. |
Cho đến lúc hai chức sắc lấy cớ bận việc quan về trước , chỉ còn những câu trao đổi nhát gừng , khách sáo , rời rạc , vô nghĩa. |
* Từ tham khảo:
- khách tà
- khách tần trung
- khách thể
- khách tình
- khách vãng lai
- khai