kẻo | trt. Khéo, tiếng nối giữa hai mệnh-đề có nghĩa: "nếu không thì": Đi bươn kẻo trễ; Thề cho bán mạng kẻo tình anh nghi (CD). |
kẻo | - l. Để khỏi: Cá nóng ăn ngay kẻo tanh. |
kẻo | I. đgt. Tránh khỏi: Làm dở như thế chẳng kẻo làm lại. II. lt. Chứ không thì: đi nhanh kẻo nhỡ chuyến tàu o tính toán cho kĩ kẻo sai sót. |
kẻo | lt Để khỏi: Nín đi, kẻo thẹn với non sông (HXHương). |
kẻo | trt. Nếu không, không thế thì: Anh ơi buông áo em ra, Để em đi chợ kẻo hoa em tàn (C.d) // Kẻo mà, kẻo nữa, kẻo rồi, kẻo sau: cng. |
kẻo | .- l. Dễ khỏi: Cá nóng ăn ngay kẻo tanh. |
kẻo | E, không thế thì: Phải giữ-gìn kẻo nữa mang tiếng. Văn-liệu: Anh ơi buông áo em ra, Để em đi chợ kẻo mà chợ trưa. Anh về trảy đậu hái cà, Để em đi chợ kẻo mà lỡ phiên (C-d). |
Thấy Trác đặt chiếc cào mạnh quá , bà khẽ nói : Đưa cào nhẹ chứ con ạ , kẻo nó trật gạo ra. |
Bà Tuân còn định nói nữa , nhưng vì nước trầu rớt xuống , nên bà vội ngừng , lấy tay lau kẻo hoen chiếc áo trắng. |
Thằng nhỏ mang chén nước vào , bà sùng sục súc miệng xong , nhổ toẹt trên thềm nhà , uống hết chỗ nước còn lại rồi lại nói : Mà phải cần có lễ phép , ăn nói cho nhu mì chín chắn , kkẻocó ai vào người ta cười dại mặt. |
Liệu hồn , kkẻolại dừ tử bây giờ. |
Cái kiếp mày là phải như thế cho đến lúc xuống lỗ kia mà... Mợ phán vừa nói đến đó , thấy Trác đặt đứa con xuống đất , mợ bèn nhân dịp chạy xổ lại tát và đấm nó luôn mấy cái , và quát tháo : Cái con mẹ mày bây giờ đanh đá lắm đấy ! Nhớn mau lên mà dạy mẹ mày , kẻo chết với bà sớm ! Thằng Quý lại nức nở khóc. |
Nàng cười nịnh và cố lấy giọng âu yếm nói với Trương : Anh ra giường nằm kẻo ngồi mãi mệt. |
* Từ tham khảo:
- kẻo nữa
- kẻo rồi
- kẽo cà kẽo kẹt
- kẽo kẹt
- kẽo cọt
- kẽo cọt