ỉu | tt. Ẩm-ướt, thấm hơi mềm, gần rã: Âm-ỉu, iu-ỉu. |
ỉu | - tt 1. Không giòn nữa vì thấm hơi ẩm: Bánh quế mà ỉu thì chẳng ngon nữa. 2. Không hăng hái nữa: Nó thi trượt, nên ỉu rồi. |
ỉu | tt. 1. Mềm ra, không còn giòn nữa: Bánh đa bị ỉu. 2. Buồn lặng, không còn hăng hái, hứng thú nữa: trông mặt ỉu quá. |
ỉu | tt 1. Không giòn nữa vì thấm hơi ẩm: Bánh quế mà ỉu thì chẳng ngon nữa. 2. Không hăng hái nữa: Nó thi trượt, nên ỉu rồi. |
ỉu | tt. Mềm, hơi ước: Bánh kẹo đã ỉu. |
ỉu | .- t. 1. Thấm hơi ẩm vào nên không giòn nữa: Bánh quế ỉu rồi. 2. Mất hết phấn khởi: Trời mưa suốt ngày, ngồi nhà ỉu quá. |
ỉu | Thấm hơi ẩm vào mất dòn: Bánh đa ỉu, bánh quế ỉu. |
Mấy lần Quỳnh đi ngang qua nhà ông Báu , nó vẫn hớn hở chạy ra muốn vồ vập với Quỳnh , nhưng rồi thấy thái độ ghẻ lạnh của Quỳnh , lập tức nó sững lại , ỉu xìu đứng chôn chân tại chỗ nhưng đôi mắt thì cứ dõi theo Quỳnh mãi. |
Nó đè bẹp mọi ý nghĩ phản kháng , và bao trùm lên tất cả những bài ca đều đều , buồn ỉu ấy là sự phục tùng , nhịn nhục.... |
Hoàng hỏi : Đêm sâu như vậy , tại sao mà cô khóc lóc thế , khiến lòng sắt đá cũng phải ỉu mềm đi. |
Một giọng nói khàn khàn sát vào tai hắn : Chào người anh em... Răng mỉuỉu xìu vậỷ Bây giờ Mèo trắng mới từ từ quay lại và bất thần trố mắt ra. |
Thế là thôi , những cảm xúc thăng hoa của cặp vợ chồng trẻ nhiều khi tan theo tiếng xả nước bồn cầu hoặc là ỉu xìu theo nhạc hiệu Game over phát ra từ chiếc loa ở tầng trên. |
Nó ỉu xìu : "Nhưng nhà tớ hết gạo rồi..." Bà thằng Triều sang bếp thì thà thì thụt với mẹ. |
* Từ tham khảo:
- ỉu nhịu
- ỉu xì ỉu xịt
- ỉu xìu
- i, J
- J Jun
- ja-két