huyện lệnh | dt. Chức quan cai-trị một huyện thời xưa. |
huyện lệnh | - Chức tri huyện thời xưa. |
huyện lệnh | dt. Chức quan đứng đầu một huyện thời xưa. |
huyện lệnh | dt (H. lệnh: chức quan nhỏ) Tri huyện trong chế độ phong kiến xưa (cũ): Hồi ấy sau khi đỗ cử nhân, ông được giữ chức huyện lệnh. |
huyện lệnh | .- Chức tri huyện thời xưa. |
huyện lệnh | Chức quan huyện đời xưa: Cho làm huyện-lệnh đền ơn tấm lòng (Nh-đ-m). |
Từng làm huyện lệnh Bành Trạch , sau vì không chịu luồn cúi nên treo ấn từ quan. |
11) Uyên Minh (nguyên văn Bành Trạch) : tên tự của Đào Tiềm , làm huyện lệnh đất Bành Trạch , ông đã bỏ quan về ở ẩn. |
Vua Hán sai huyện lệnh Lan Lăng là Chu Tuấn , người Thượng Ngu quận Cối Kê , sang cứu Ngung. |
Khi còn ít tuổi , vương du học ở kinh đô nhà Hán , theo học Lưu Tử Kỳ người Dĩnh Xuyên , chuyên trị sách Tả thị Xuân Thu , có làm chú giải : được cử hiếu liêm , bổ làm Thượng thư lang , vì việc công bị miễn chức ; hết tang cha , lại được cử mậu tài , bổ làm huyện lệnh Vu Dương , đổi làm Thái thú Giao Châu , được tước Long Độ Đình hầu , đóng đô ở Liên Lâu (tức là Long Biên)80. |
Vua Hán xuống chiếu an ủi , lấy một người mậu tài nước ta làm huyện lệnh Hạ Dương , một người hiếu liêm làm Huyện lệnh Lục Hợp (Cầm là người Giao Châu). |
Tân thích việc quỷ thần , thường đội khăn đỏ , gảy đàn , đốt hương , đọc sách Đạo giáo , nói rằng có thể giúp việc giáo hóa , (sau) bị tướng là Khu Cảnh giết , châu mục Kinh Châu là Lưu Biểu sai huyện lệnh Linh Lăng là Lại Cung thay Tân. |
* Từ tham khảo:
- huyện nha
- huyện trưởng
- huyện uỷ
- huyện uỷ viên
- huyết
- huyết anh