huyết | dt. Máu (X. Máu). |
huyết | - dt. (kết hợp hạn chế) Máu (người): thuốc bổ huyết thổ huyết. |
huyết | I. dt. Máu: thổ huyết o huyết áp o huyết bạch o huyết bài o huyết cầu o huyết chiến o huyết dịch o huyết dụ o huyết hệ o huyết học o huyết hư o huyết khí o huyết lệ o huyết mạch o huyết nhục o huyết quản o huyết sắc o huyết sắc tố o huyết thanh o huyết thống o huyết thư o huyết tộc o huyết tương o bạch huyết o bạch huyết cầu o băng huyết o đồng huyết o hoại huyết o hồng huyết cầu o khí huyết o lưu huyết o máu huyết o nhiệt huyết o suy huyết o tán huyết o tâm huyết o thanh huyết o thương huyết o xuất huyết. |
huyết | dt 1. Máu người: Thuốc bổ huyết; Thổ ra huyết; Xuất huyết não 2. Kinh nguyệt: Chị ấy bị rong huyết. |
huyết | dt. Máu: Huyết có chừng 40 phần 100 hồng-huyết-cầu và chỉ một phần, rất ít bạch-huyết-cầu (1000 hồng-huyết cầu thì có 1 bạch-huyết-cầu) |
huyết | đt. (tục) Giết: Tao phải huyết mầy đi mới được. |
huyết | .- d. 1. Máu người: Thuốc bổ huyết; Bệnh nhân thổ ra huyết; Xuất huyết não. 2. Kinh nguyệt: Rong huyết. |
huyết | Máu: Người khoẻ huyết tốt. |
Đứng trên bờ đê , nhờ gió lạnh từ sông thổi tạt vào làm cho mặt Minh bớt nóng và máu trong huyết quản hình như cũng vì thế mà chạy chậm lại. |
Còn “cô” tuy không đẻ ra mình nhưng đẻ ra đàn em cùng một huyết thống với mình , thì mình có thể thành thực yêu gần như một người mẹ được , như một người mẹ thứ hai của mình. |
Không biết cô đến tìm tôi có việc gì trong lúc đêm khuya khoắt này ? Đến nhà tránh nạn chăng ? Trong một buổi mà tấm lòng nhiệt huyết còn sôi nổi , tôi đã hứa lúc nào cũng sẵn lòng giúp cô trong bước khó khăn. |
Cây cao gió thổi lá rung Nghi nhau hoà huyết uống chung mà thề. |
Cha sinh mẹ dưỡng ra con Cũng như trời đất nước non không cùng Vẫn là một khí huyết chung Chia riêng mày mặt trong lòng sinh ra Bào thai chín tháng mang ta Kiêng khem tật bệnh ai hoà chịu chung Vượt bể Đông có bè có bạn Mẹ sinh ta vượt cạn một mình Sinh ta mát mẻ yên lành Từ nay mẹ mới nhẹ mình không lo Chốn lạnh ướt để cho mẹ ngủ Nơi ấm êm mẹ ủ con nằm Năm canh con khóc cả năm Ôm con mẹ chịu khổ tâm lo phiền Khi con ốm sốt chẳng yên Con phiền có một , mẹ phiền bằng hai Ngọn đèn chong bóng canh dài Nghĩ thua nghĩ được có ai ngỏ cùng Con rày đã yên lành mát mẻ Mẹ mới lòng vui vẻ không lo Dành riêng quà bánh nhường cho Sắm riêng quần áo mới đồ chiều con Trông con nằm ngủ ăn ngon Sợ con thất ý lại còn hờn lâu Hai ba tuổi độ hầu học nói Tập dạy cho thưa nói dần dần Đến chừng biết mặc áo quần Nuôi thầy dạy học tập văn tập bài Kể với ai cửa nhà nghèo đói Trông cho con theo dõi người ta Đến ngày con bước đi ra Mẹ cha biết mấy thịt da tiêu mòn Đến khi con mười lăm mười tám Lấy vợ cho lại sắm cửa nhà Sinh ta rồi lại nuôi ta Cũng như trời đất sinh ra giống người. |
Không buổi sáng nào không có những câu chuyện truyền nhanh cho cả vùng về các vụ lưu huyết đêm trước. |
* Từ tham khảo:
- huyết áp
- huyết áp cao
- huyết áp điểm
- huyết áp thấp
- huyết áp tối đa
- huyết áp tối thiểu