hôn thê | (vị) dt. Gái đã đính-hôn, đã được người bỏ trầu cau xin cưới nhưng chưa cưới: Anh ấy đã có vị-hôn-thê rồi. |
Có lẽ Chương cho hoa và tranh là hình ảnh của mỹ nhân chăng ? Hay cô Loan , vị hôn thê tàn nhẫn của chàng , khi xưa thích hoa và tranh ? Chẳng biết vì cớ gì , nhưng học trò còn nhớ một lần , năm mới , đem đến dâng chàng một bó hoa cúc , chàng trả lời một cách sống sượng rằng nhà chàng không có lọ để cắm. |
Thế thì càng hay... Này , vị hôn thê đấy , phải không ? Không. |
Việc gì mà chờ đợi , mong mỏi , sầu não như một cô vị hôn thê ? Chương thở dài : Em không hiểu ái tình là gì hết ! Thế ái tình là gì , thưa anh ? Nếu chẳng phải là sự gặp gỡ của hai xác thịt ? Tuyết lại cười : Cái tình ấy xin để tặng cô... À nhân tiện em hỏi anh con bà phủ tên là gì nhỉ ? Thu. |
Cho nên còn ở cái thời kỳ vị hôn phu và vị hôn thê mà cậu ấm Hai cùng cô chiêu Tần thường được gặp nhau và trò chuyện. |
Cho nên còn ở cái thời kỳ vị hôn phu và vị hôn thê mà cậu ấm Hai cùng cô chiêu Tần thường được gặp nhau và trò chuyện. |
Cả một đoạn đời niên thiếu của Long lại hiện ra trong trí nhớ : nhà hội Bảo anh , những cuộc đi chơi hàng lũ , một ông bố hờ , cô Mịch , ông Nghị Hách , những cuộc ghen giận , những nỗi đau thương... Bốn tháng qua... Bây giờ đã là mùa hè , mùa hè với hoa xoan tây đỏ ửng , với tiếng tu hú kêu gay gắt , với giọng ve sầu dịp dàng nhặt khoan... Thị Mịch làm vợ Nghị Hách , Tuyết làm hôn thê của chàng ! Sự đời y như một giấc mộng. |
* Từ tham khảo:
- gà cựa dài thịt rắn, gà cựa ngắn thịt mềm
- gà đá
- gà đất chó ngói
- gà đẻ gà cục tác
- gà đen chân trắng, mẹ mắng cũng mua, gà trắng chân chì mua chi giống đó
- gà đẹp mã nhờ lông, người dễ trông vì của