hồn | dt. Phần vô-hình giữ sự sống con người biết suy-nghĩ, có tình-cảm, biết đau-xót...: Hết hồn, kinh hồn, hoảng hồn, liệu hồn, mất hồn // (truyền) Phần vô-hình bất-diệt của con người, dù thể xác chết, nó vẫn còn: Âm-hồn, bắt hồn, cô-hồn, thần-hồn, truy hồn, vong-hồn; Hồn khôn vía dại; Nào hồn tinh-vệ biết theo chốn nào (K). |
hồn | dt. Tiếng nước chảy, nước đục // tt. Hoàn-toàn, một lượt. |
hồn | - dt. 1. Yếu tố tinh thần được coi là đối lập với thể xác: hồn lìa xác hồn xiêu phách lạc khôn hồn. 2. Tư tưởng và tình cảm con người: trông bức tranh rất có hồn. |
hồn | dt. 1. Yếu tố tinh thần được coi là đối lập với thể xác: hồn lìa xác o hồn bạch o hồn kinh phách lạc o hồn phách o hồn vía o hồn xiêu phách lạc o âm hồn o bạt hồn o cầu hồn o cô hồn o hoảng hồn o khôn hồn o linh hồn o mê hồn o oan hồn o phách tàn hồn kinh o tâm hồn o thần hồn o vong hồn. 2.Tư tưởng và tình cảm con người: trông bức tranh rất có hồn. |
hồn | I. 1.(Nước) đục.2. Hồ đồ, mơ hồ. II. Một cách tự nhiên: hồn hậu o hồn nhiên o hùng hồn. |
hồn | dt 1. Yếu tố tinh thần của mỗi con người mà các tôn giáo cho là độc lập với thể xác: Phần hồn và phần xác 2. Như Tâm hồn: Hồn quê theo ngọn mây Tần xa xa (K) 3. Sự thể hiện tình cảm: Bức tranh không có hồn 4. Tinh thần của con người: Sợ hết cả hồn. |
hồn | dt. Phần vô-hình của người: Người ta phân biệt hồn ở chỗ hồn giúp cho ta biết suy nghĩ, biết lẽ phải trái, biết ham muốn. Theo nhiều tôn-giáo, hồn là cái phần còn lại, phần sống sau khi xác thịt đã chết. Theo phái duy tâm, hồn là cái-tinh-thần của con người và mọi việc hành-động của ta đều do hồn, do tinh-thần mà ra cả // Hồn còn mang nặng lời thề. Máu theo nước mắt hồn lìa chiêm-bao. Hồn quê theo ngọn mây tần xa xa (Ng.Du) |
hồn | (khd). Hoàn-toàn tự-nhiên: Hồn-hậu. |
hồn | .- d. 1. X. Linh hồn: Máu theo nước mắt hồn lìa chiêm bao (K). 2. Nh. Tâm hồn: Hồn còn mang nặng lời thề (K). |
hồn | Phần thiêng-liêng vô hình của người: Người ta có phần hồn, phần xác. Văn-liệu: Ba hồn bảy vía. Hồn xiêu, phách lạc. Hồn Trương-Ba xương da hàng thịt. Hồn còn mang nặng lời thề (K). Máu theo nước mắt hồn lìa chiêm-bao (K). Nào hồn Tinh-vệ biết theo chốn nào (K). Hồn quê theo ngọn mây Tần xa xa. |
hồn | Hoàn-toàn tự-nhiên(không dùng một mình). |
Liệu hhồn, kẻo lại dừ tử bây giờ. |
Vừa tới gần cổng , Trác đã thấy trong lòng nao nao vì lo sợ và buồn ; cái vui hhồnnhiên nàng cảm thấy ở nhà như bị nỗi ghê sợ đánh tan , không còn dấu vết. |
Rồi bà như muốn khoe là mình nhàn hạ hơn người : Chẳng bù với tôi , sẵn người làm trong nhà , lười lĩnh quen thân , bây giờ động mó đến việc gì là chân tay rời rã , rồi lại nằm đến mấy ngày mới lại hồn. |
Tôi không tin nhảm , tôi chắc đó là một sự tình cờ , một sự ngẫu nhiên , nhưng tôi vẫn yên trí là linh hồn nhà tôi đã nhập vào con bướm này để phù hộ cho tôi tránh được tai nạn đêm hôm ấy. |
Nhưng tránh được tai nạn mà làm gì , tôi thoát được thân tôi mà làm gì , giàu sang phú quý bây giờ đối với tôi cũng như không , tôi cũng chỉ như con bướm này , xác đấy mà hồn tận đâu đâu. |
Bạn tôi kể xong chuyện , đậy cái hộp khảm lại rồi thẫn thờ nói : Bây giờ chỉ còn lại cái xác bướm không hồn. |
* Từ tham khảo:
- hồn bay phách lạc
- hồn hậu
- hồn hoa
- hồn kim phác ngọc
- hồn kinh phách lạc
- hồn lạc phách xiêu