hờ | trt. Phòng khi, để sẵn khi cần thì có: Phòng-hờ, chực-hờ, đem hờ theo // Lãnh-đạm vô-ý: Hững -hờ. |
hờ | - 1 I. đgt. Phòng chừng: hờ kẻ gian. II. tt. Sẵn, phòng sẵn: để hờ mấy đồng, khi cần còn có mà dùng. - 2 tt. 1. Chỉ gá vào, không chắc chắn, không thật sự: buộc hờ mối dây khép hờ cánh cửa. 2. Chỉ vận vào trên danh nghĩa, không thực chất: vợ chồng hờ bà mẹ hờ. 3. Qua loa, không chu đáo: làm hờ cho xong việc. |
hờ | I. đgt. Phòng chừng: hờ kẻ gian. II. tt. Sẵn, phòng sẵn: để hờ mấy đồng, khi cần còn có mà dùng. |
hờ | đgt. Khóc kể lể thảm thiết: Vợ hờ chồng. |
hờ | tt. 1. Chỉ gá vào không chắc chắn, không thật sự: buộc hờ mối dây o khép hờ cánh cửa. 2. Chỉ vận vào trên danh nghĩa, không thực chất: vợ chồng hờ o bà mẹ hờ. 3. Qua loa, không chu đáo: làm hờ cho xong việc. |
hờ | tt Không thân: Bạn hờ; Chị em hờ. trgt Không chặt; Không chắc: Buộc hờ; Đóng hờ cánh cửa. |
hờ | tht Tiếng kêu khóc: Hờ cha ơi, hờ mẹ ơi, từ hờ trở đi, con biết ăn cùng ai, nói cùng ai (Ng-hồng). |
hờ | 1. đt. Để tạm, để dùng mà thay thế cái gì: Để hờ năm bảy đồng trong túi mà đi đường. 2. tt. Không thực tâm: Đóng cửa hờ. // Làm hờ, làm sơ sài. |
hờ | .- t. 1. Không thân: Anh em hờ; Bạn hờ. 2. Không chặt, không chắc lắm: Buộc hờ; Đóng hờ cái cửa. 3. Không chú ý: Đọc hờ. |
hờ | 1. Để làm vì, để tạm: Chống hờ, lấy vợ để hờ. Văn-liệu: Hờ-hững như thiên-triều sang đánh giặc. Từ-công hờ-hững biết đâu (K). 2. Không chắc-chắn: Đóng cửa hờ. 3. Không thực tâm, không chủ ý: Khiêng hờ, làm hờ. Nghĩa bóng: không thân mật: Quen hờ. |
Trước kia , khi đông người , Thu vẫn làm ra vẻ hững hờ với Trương để không ai nghi ngờ , nhất là bây giờ nàng phải giữ gìn hơn trước , nhưng Trương lúc đó chỉ cho là vì Thu sợ cho Thu quá , vì Thu đã xấu hổ và hối hận vì cái tình yêu đặt lầm chỗ. |
Bà Thiêm hơi ngượng thấy con gái mình hững hờ với Trương , một ân nhân mà bà quý trọng. |
Sinh ngồi dựa vào mạn thuyền , đôi mắt mơ màng nhìn một thiếu nữ tóc trần , mặc áo lụa trắng , đương ôm lỏng một cây đàn , hờ hững gẩy vài tiếng rời rạc. |
Chàng mỉm cười cay đắng khi nghĩ đến vừa rồi phải đóng vai một người lãnh đạm , hững hờ. |
Từ ngày có Tuất , nàng thấy Thân hững hờ với nàng... chỉ trừ ra độ Tuất có chửa sắp ở cữ thì nàng mới thấy Thân nhớ đến nàng là vợ mình , một người vợ tuy không yêu nhưng vì thói quen phải cần đến. |
Loan không thể hỏi tường tận để biết hơn nữa , vì không tiện , nhưng thế cũng đủ cho nàng hiểu rõ rằng Dũng không yêu nàng , và không những thế , lại hững hờ không thèm để ý đến nàng nữa. |
* Từ tham khảo:
- hờ hẫng
- hờ hờ
- hờ hững
- hờ ơ
- hờ ơ
- hở