hết thời | tt. Suy-sụp, không còn hưng-thịnh như trước: Hết thời, làm ăn thất-bại luôn. |
hết thời | Không còn quyền hành, địa vị hay tác dụng gì nữa: ông ta đã hết thời rồi, bây giờ nói cũng chẳng ai nghe o Chiếc máy ấy hết thời rồi. |
hết thời | tt Không còn hợp với thời đại nữa; Đã mất tác dụng rồi: Sau Cách mạng tháng Tám, vua quan đã hết thời. |
hết thời | .- Không còn quyền hành, uy tín hoặc tác dụng gì nữa. |
Bao giờ ngựa đá sang sông Tầng đá lở hết thời ông lại về. |
Nghĩa là : Chính lúc phong cảnh Giang Nam đang đẹp Giữa mùa hoa rụng , lại gặp anh ! Gặp ông giữa mùa hoa rụng , tôi hết thời , còn làm gì được ! Biện Nhạc không hiểu hết ý nghĩa hai câu thơ ông giáo vừa đọc , nhưng nét mặt ông giáo , giọng thơ buồn , những chữ vô nghĩa nhưng âm hưởng lê thê như tiếng vọng rầm rì từ những tiếng sấm xa trong núi , đã giúp ông biện hiểu thẳng tâm sự người thầy dạy học của hai em. |
Biện Nhạc chồm người tới phía trước , hai tay nắm bàn tay phải của ông giáo dặc dặc , kính cẩn nói : Thầy chưa hết thời đâu. |
Thầy chưa hết thời đâu ! Ông giáo giật mình , ngửng lên nhìn đăm đăm vào mặt biện Nhạc dò xét. |
Họ cũng nhập bọn với một đám khoảng mười người khác thành phần hỗn tạp gồm dân đói ở các huyện phía bắc , tù thoát ngục và vài tên cướp đường hết thời. |
Ít lâu sau này , lễ tạ trường đã bỏ vì chữ Hahết thời+`i , nhưng lễ tất niên thì vẫn giữ nguyên cò bay ngựa chạy từ đồng ruộng đến thị thành : đúng ngày ba mươi tháng chạp , dân chúng làm cỗ ăn mừng và gọi là cỗ tất niên. |
* Từ tham khảo:
- hết tiền tài, nhân nghĩa tận
- hết tiệt
- hết trọi
- hết trọi hết trơn
- hết trơn
- hết trơn hết trọi