hãm | đt. Cầm lại, giữ lại, không cho phai, không cho đông-đặc, không cho chạy: Hãm máy, hãm xe, hãm tiết-canh, hớp ngụm nước đặng hãm hơi thuốc, hãm khách lại nói chuyện; Cầm hãm, giam-hãm. |
hãm | đt. Áp-bức, xông tới ồ-ạt, hiếp-dâm; sụp mất, mắc vào vòng tội-lỗi: Bị hãm, hãm vào tù-tội. |
hãm | - 1 đg. Cho nước sôi vào chè hay dược liệu và giữ hơi nóng một lúc để lấy nước cốt đặc, hay để chiết lấy hoạt chất. Hãm một ấm trà. Hãm chè xanh. - 2 đg. Làm cho giảm bớt hoặc ngừng vận động, hoạt động, phát triển. Hãm máy. Hãm phanh đột ngột. Hãm cho hoa nở đúng ngày Tết. Hãm tiết canh (giữ cho tiết không đông để đánh tiết canh). - 3 đg. Làm cho đối phương lâm vào thế không thể tự do hoạt động, hành động. Hãm địch vào thế bất lợi. Hãm thành. - 4 đg. (Ả đào thời trước) hát câu chuốc rượu mời khách. Ả đào hãm một câu. Ngâm câu hãm. - 5 t. (kng.). Có tác dụng đem lại vận rủi, làm cho gặp điều không may. Tướng mặt trông rất hãm. |
hãm | dt Câu hát của ả đào khi chuốc rượu cho khách (cũ): Một câu hãm lả lơi. đgt Hát một câu khi chuốc rượu (cũ): Lão ta khen là cô đào hãm rất hay. |
hãm | đgt 1. Cho nước sôi vào chè để một lúc mới uống: Đun một ấm đất, nấu nước mưa để hãm chè tươi (Ng-hồng) 2. Giữ khói thuốc trong miệng bằng cách uống một hụm nước chè: Lang Diêu hút xong điếu thuốc, hãm một chén chè nóng (Tô-hoài). |
hãm | đgt 1. Kìm lại không cho chạy nữa: Hãm xe; Hãm máy 2. Giữ cho tiết không đông: Hãm tiết để đánh tiết canh 3. Không cho hoạt động theo khả năng: Trời ơi, hãm kẻ anh hùng làm chi (cd) 4. Bao vây để đánh phá: Hãm quân địch trong thành; Hãm thành 5. Sa vào; Mắc vào: Bị hãm trong thế bí. |
hãm | đt. Giữ lại, cầm, thắng lại: Hãm xe. // Cái hãm. Câu hát hãm rượu, câu hát để mời khách uống rượu |
hãm | đt. 1. Phá-hoại, bức sát vào. Hãm thành. // Hãm đồn. 2. Cưỡng-hiếp: Hãm đàn bà con gái. 3. Mắc vào: Sa hãm vào nhiều tội-lỗi. |
hãm | .- đg. 1. Kìm lại không cho chạy nữa: Hãm máy. 2. Cho nước sôi vào chè để một lúc mới uống: Hãm nước chè. 3. Giữ khói thuốc trong miệng bằng cách ăn một chất ngọt sau khi hút: Hút thuốc lào, hãm khẩu mía. 4. Giữ cho tiết không đông: Hãm tiết đánh tiết canh. 5. Bao vây; đánh phá: Hãm địch trong thành; Hãm thành. 6. Mắc vào, sa vào: Bị hãm trong thế bí. |
hãm | .- 1. đg. Nói người ả đào xưa, hát một câu khi chuốc rượu cho khách. 2. d. Câu hát đó. |
hãm | 1. Giữ lại, cầm lại, không lưu-thông được: Hãm nước chè, hãm máy, hãm khách không cho về. Nước hãm. 2. Một lối hát mời rượu của ả-đào: Làm mấy câu hãm. |
hãm | 1. Sụt xuống, mất đi: ở những xứ nhiều núi hay có địa-hãm. 2. Phá hoại, mất: Thành bị hãm. 3. Mắc vào tội lỗi: Con không biết can ngăn để cha hãm vào điều bất-nghĩa. |
Ghê sợ nhất cho nàng là khi đặt chân trở về nhà chồng , nàng có cảm tuởng như trở lại một nơi tù hhãm. |
Lần nào cũng y như vậy ! Tựa hồ như nàng là con sen , con đòi được ông chủ thương đến rồi tìm cách len lỏi hhãmhiếp để được biết những thú mới về xác thịt. |
Người " ét " của tôi vội bỏ cái xẻng xúc than , níu lấy tôi , nói : Ô hay ! Hôm nay ông làm sao sao thé ? Chỗ ấy đường cong nguy hiểm thế mà ông không hãm máy. |
Còn tôi lúc bấy giờ tai ù như người mất trí khôn , tôi văng vẳng như có tiếng người ở thật xa đưa lại , tiếng một người đàn bà bảo tôi : Ðỗ lại ! Ðỗ lại ! Tôi lắng tai , tay nắm chặt lấy cái phanh như định hãm lại rồi lại không dám hãm. |
Một lát sau , tôi lại nghe thấy tiếng người đàn bà , rõ hơn lần trước , giục tôi : hãm lại ! Hãm ngay lại ! Lúc bấy giờ tôi không biết nữa , nhắm mắt hãm phanh thật mạnh. |
Một tý nữa , nếu không hãm kịp thì cả một chuyến xe riêng chở Toàn quyền đâm nhào xuông sông sâu , chắc không sống sót một ai : tưởng không có cái tai nạn nào ghê gớm hơn , thế mà chính nhờ tôi , nên mới không có cái tai nạn ấy. |
* Từ tham khảo:
- Hội-an
- hỗn-loạn
- hộn đường
- hồng diệp
- Hồng-bàng
- Hồng-hà