hàm | dt. Hai miếng xương miệng, nơi mọc răng: Quai-hàm, sưng hàm, sếu hàm; Tay làm hàm nhai // (R) Bộ, nguyên bộ: Hàm răng; Trồng nguyên hàm. |
hàm | đt. Ngậm lại, chứa bên trong // Chìm xuống, dung-nạp. |
hàm | dt. Phong bì, thơ niêm lại // tt. Được bao-bọc. |
hàm | dt. Phẩm-trật quan-trường: Hàm nhất-phẩm // tt. Phẩm danh-dự (không lương và trách-nhiệm): Huyện hàm, Phủ hàm. |
hàm | tt. Mặn, vị mặn (X. Mặn). |
hàm | - dt Phần xương mặt có răng: Hàm dưới; Hàm trên; Xương hàm; Tay làm hàm nhai (tng). |
hàm | dt Phần xương mặt có răng: Hàm dưới; Hàm trên; Xương hàm; Tay làm hàm nhai (tng). |
hàm | bt. Hai cái xương quai chỗ răng mọc: Tay làm, hàm nhai. Râu hùm, hàm én, mày ngài (Ng.Du) // Xương hàm. Hàm máy hãm, phần trong máy hãm nằm trên cái bánh, siết lại thì bánh chạy chậm. |
hàm | 1. dt. Phẩm-trật: Huyện hàm, hàm tri-phủ. 2. tt. Có danh, có phẩm-trật mà không có thực-chức: Huyện hàm. |
hàm | (khd). Phong-thư: Hàm-thụ. |
hàm | đt. Ngậm: Hàm oan. Hàm một ý-nghĩa răn đời. |
hàm | .- d. 1. Xương mặt có răng mọc: Hàm dưới, hàm trên. 2. Phần dưới mặt từ tai đến cằm: Hàm én. |
hàm | .- 1. d. Phẩm vật trong quan chế thời phong kiến; chức tước. 2. t. Có danh hiệu tương đương với một chức vụ: Thượng thư hàm. |
hàm | Hai cái xương quai chỗ răng mọc: Hàm dưới, hàm trên. Văn-liệu: Trước hàm sư-tử gửi người đằng-la (K). Râu hùm, hàm én, mày ngài (K). Đem thân băng-tuyết gửi hàm giao-long (H. T.). Tay làm, hàm nhai. Hàm chó, vó ngựa. Hòn đất mà biết nói năng, Thì thầy địa-lý hàm răng chẳng còn (C-d). |
hàm | Phẩm-trật trong quan-chế: Hàm nhất-phẩm, hàm tri-phủ. Văn-liệu: Phong hàm Thái-bảo dựng bài liệt-trung (Nh-đ-m). |
hàm | Ngậm (không dùng một mình). |
" Trác nhe hai hhàmrăng hạt na cười bảo mẹ : Hay ngày mai nấu thêm chè nữa cho hết chỗ đỗ ấy đi. |
Chuyên cười , để lộ cái hàm răng và lợi ở phía trên. |
Trương nhìn vào lợi và hàm răng trên của Chuyên , rồi không hiểu tại sao chàng thấy buồn nản hộ Chuyên : Không biết đời anh này sống có gì là vui ? Một người phu xe tiến đến mời , nhưng Trương cứ cắm đầu đi dưới mưa. |
Trương nhớ đến mấy bông hoa cẩm chướng và hàm răng của Chuyên nhe ra khi Chuyên xem ngực chàng. |
Người bồi chạy ra : Trương lấy điệu bộ một tay chơi đã thạo , nét mặt cau có , hất hàm hỏi ngươi bồi : Gọi cho tôi bất cứ người nào. |
Trương nghĩ đến Thu , nghĩ đến đời chàng bắt đầu khổ từ lúc gặp Thu , nay mai sẽ kết liễu một cách khốn nạn ở nhà tù , mà như thế chỉ vì một câu nói cỏn con của Chuyên , Trương nhớ đến hàm răng của Chuyên và sao chàng thấy ghét Chuyên đến thế , chàng tưởng Chuyên như một con vật độc ác nhe răng cắn nát đời chàng. |
* Từ tham khảo:
- thuật lại
- thuật-trần
- thục-huyền
- thục-địa hoàng
- thục-độc
- thục-ngữ