giỗ chạp | dt. Các kỳ giỗ và ngày rước ông bà vào cuối tháng chạp: Dầu cho tây đụt đông xông, Những ngày giỗ chạp cũng bong lộn về (CD). |
giỗ chạp | - Giỗ nói chung. |
giỗ chạp | dt. Việc cúng giỗ nói chung: Giỗ chạp tốn kém. |
giỗ chạp | dt (Chạp là cúng tổ tiên vào cuối năm âm lịch) Mọi ngày cúng lễ trong năm: Còn sự đóng góp giỗ chạp nữa (Ng-hồng). |
giỗ chạp | dt. Nói chung những ngày giỗ về tháng chạp. |
giỗ chạp | .- Giỗ nói chung. |
giỗ chạp | Nói chung về các ngày giỗ và ngày lễ tổ-tiên về tháng chạp. |
giỗ chạp , cưới gả gì người ta cũng mời thầy giáo Bảy. |
Cô sơn nữ và chàng trai vùng Tam Đảo quanh năm vất vả vì ma chay , giỗ chạp , nuôi trâu bò , gà lợn và đi rừng cắt đông trùng hạ thảo , mộc nhĩ , hái lá kim giao , quên làm sao được phiên chợ cưới cuối năm ; hết năm nọ đến năm kia , bọn này thành vợ thành chồng thì bọn khác lại kế tiếp đi chợ cưới Tam Long để gắn bó keo sơn , kết nên những cuộc ân ái đẹp như trăng thu , trắng như tuyết núi. |
Trước kia , thang và cuốn là hai món ăn quý , chỉ dùng vào ngày giỗ chạp hay trong dịp Tết vào hôm hóa vàng. |
Thấy H. vẻ không vui , một chị chồng khác ra răn dạy : Em ạ , những việc như thờ cúng , lo cỗ , ggiỗ chạpchị đây đi làm dâu một tay làm nên em ạ. Em cũng phải học dần đi là vừa. |
Anh Hai anh Ba có cơ ngơi rồi không ai chăm sóc mẹ hết , chỉ có chị Tư với anh rể là cáng đáng vườn tược , ggiỗ chạp. |
Anh chị Tư ôm bàn thờ và ggiỗ chạp, cháu hãy nói một lần với các anh , một lần cho vĩnh viễn , rằng sứ mệnh , nghĩa vụ của con trai , theo truyền thống , như truyền thống , không chạy đâu cho thoát. |
* Từ tham khảo:
- giỗ đầu
- giỗ đĩ có văn tế nôm
- giỗ hậu
- giỗ mồ côi béo bụng
- giỗ muộn càng nhiều hạt chắc
- giồi