gieo | đt. Vãi, ném ra, buông xuống: Anh ôi uống rượu thì say, Bỏ ruộng ai cày bỏ giống ai gieo? (CD) // (B) Bán-rao, đồn-đãi: Không thương nhau nữa thì thôi, Bậu gieo tiếng dữ cho rồi bậu ra (CD). |
gieo | - đg. 1. Ném hạt giống xuống đất cho mọc mầm: Gieo hạt cải; Gieo mạ. 2. Trút đổ cho người một sự việc không hay: Gieo vạ; Gieo tội. 3. Lao xuống: Gieo mình xuống sông. |
gieo | đgt. 1. Rắc hoặc tra hạt để nảy mầm, mọc cây: gieo mạ o gieo hạt cà. 2. Buông đồng tiền hoặc con súc sắc xuống mặt nền để xem sấp ngửa ra sao mà định quẻ trong bói toán hoặc được thua trong trò chơi: gieo sấp ngửa. 3. Buông rơi toàn thân một cách nặng nề: gieo mình tự tử. 4. (Âm thanh) buông từng tiếng, nghe như rơi giữa khoảng không: Chuông chùa gieo từng tiếng giữa trời chiều. 5. (Cái xấu) nảy sinh và lan truyền: gieo tai hoạ o gieo dịch bệnh. |
gieo | đgt 1. Ném hạt giống xuống đất ẩm cho mọc mầm: Gieo mạ, gieo hạt ngô 2. Ném xuống: Gieo đồng tiền để bói 3. Trút đổ cho người: Toan gieo cái vạ tầy đình cho ai (NĐM) 4. Lao xuống: Gieo mình xuống sông 5. Đặt chân xuống: Dạo hiên vắng, thầm gieo từng bước (Chp). |
gieo | đt. Ném xuống: Gieo mạ, gieo mình xuống nước. // Gieo kinh khủng. Gieo mạ. Gieo mình. Ngb. Đổ cho: Toan gieo cái vạ tày đình cho ai (Nh.đ.Mai) // Hieo vạ. |
gieo | .- đg. 1. Ném hạt giống xuống đất cho mọc mầm: Gieo hạt cải; Gieo mạ. 2. Trút đổ cho người một sự việc không hay: Gieo vạ; Gieo tội. 3. Lao xuống: Gieo mình xuống sông. |
gieo | Ném xuống: Gieo mạ, gieo cải. Gieo mình xuống sông, gieo đồng tiền để bói v.v. Nghĩa bóng: Đổ cho: Gieo vạ cho người ta. Văn-liệu: Gieo thoi trước chẳng giữ-dàng (K). Toan gieo cái vạ tầy đình cho ai (Nh-đ-m). |
Nàng vui vẻ thấy đống thóc gần gọn gàng : nhưng nàng vẫn không quên rằng hót xong thóc lại còn bao nhiêu việc khác nữa : tưới một vườn rau mới gieo , gánh đầy hai chum nước , thổi cơm chiều , rồi đến lúc gà lên chuồng , lại còn phải xay thóc để lấy gạo ăn ngày hôm sau. |
Mấy luống rau nàng ggieođã mọc tốt xanh um. |
Vượng vừa hút thuốc lá vừa nhìn ra : cái cảnh khu đồng bùn lầy , nước đọng phẳng lì đến tận chân trời gieo vào tâm trí chàng một nỗi buồn mênh mang , với những ý chán nản về cuộc đời ở những chốn quê hẻo lánh. |
Câu hỏi của Trúc gieo vào lòng chàng một ý muốn tha thiết ; chàng mong Loan nhớ chàng hơn là chàng nhớ Loan và Loan sẽ đi tìm chàng để gặp mặt. |
Lòng chàng thốt nhiên êm ả lạ lùng , chàng và cả cảnh vật chung quanh như không có nữa , chỉ là một sự yên tĩnh mông mênh , trong đó có tiếng Loan vang lên như có một nàng tiên đương gieo những bông hoa nở. |
Ông thầy bói gieo quẻ , nói : Nhà này như có oan hồn lẩn quất , phải lập đàn giải thoát không thì tai hoạ (hôm trước Liệt đã có cho tiền và dặn phải nói như thế). |
* Từ tham khảo:
- gieo cấy
- gieo dưa được dưa, gieo đậu được đậu
- gieo gió gặt bão
- gieo hạt trái mùa
- gieo mạ cần phải kén giống
- gieo neo