giàu nứt đố đổ vách | Giàu sụ, của cải quá nhiều, quá thừa thãi, ví như được lèn chặt cứng đếnnỗi có thể ẩy vỡ nứt các thanh đố, đổ các bức vách quanh nhà: Xoan mang tiếng là ở vào cửa nhà giàu nứt đố đổ vách mà chẳng bao giờ cho mẹ, cho em được lấy một manh quần tấm áo cũ lành lặn một tí (Nguyễn Đình Thi). |
giàu nứt đố đổ vách | ng (Đố là những thanh tre, thanh gỗ đóng ở bức vách) Giàu lắm: Giàu nứt đố đổ vách mà vẫn bủn xỉn. |
giàu nứt đố đổ vách |
|
Việc làm này sẽ khiến dòng chảy tài vận đổ ngược ra đường , chủ nhân dù ggiàu nứt đố đổ váchcũng sớm lâm vào cảnh nợ nần chồng chất , trắng tay lúc nào không hay. |
Điều ấy lại càng rõ hơn bao giờ hết trong thời đại hiện nay , khi mà các nhà sưu tập nghệ thuật lớn nhất thường là những người ggiàu nứt đố đổ vách. |
5 nốt ruồi BẠC TỶ , Ggiàu nứt đố đổ vách, cả đời ĂN SUNG MẶC SƯỚNG chị em nhất định phải biết. |
Nếu như trước đây , đồng chí là những người vô sản , nghèo khó như nhau , Áo anh rách vai/ Quần tôi có vài miếng vá/Miệng cười buốt giá/ Chân không giày/ Đêm rét chung chăn , thành đôi tri kỷ , thì ngày nay đồng chí với nhau mà người thì ggiàu nứt đố đổ vách(không phải bằng lao động chân chính) , người sống nghèo giữ đạo đức cách mạng. |
Người nghèo thì nghèo rớt mồng tơi mà người giàu thì ggiàu nứt đố đổ vách, không thấy có tầng lớp trung gian như ở các nước khác. |
* Từ tham khảo:
- giàu ruộng đợ, nợ ruộng thuê
- giàu sơn lâm lắm kẻ tìm đến, khổ giữa chợ chẳng ma nào nhìn
- giàu sụ
- giàu tại phận, khó tại duyên
- giàu tại phận, trắng tại da
- giàu tặng của, khôn tặng lời