giập | tt. Bể, nứt, nát, vì bị đè nặng: Bầm giập, quýt giập, mụn giập; Nhai chưa giập miếng trầu. |
giập | - đg. (Vật tương đối mềm) bị bẹp hoặc nứt ra, do tác động của lực ép. Trứng giập. Nhai chưa giập miếng trầu (ví trong khoảng thời gian rất ngắn). Đánh rắn phải đánh giập đầu (tng.). |
giập | đgt. 1. Bị bẹp hoặc nứt ra nát ra do va chạm: trứng giập o mấy quả chuối giập o đánh cho giập đầu. 2. Làm cho tan nát, khốn khổ: giập liễu vùi hoa o vừa giập cho một trận. |
giập | tt Nứt ra: Nứa trôi sông không giập thì gãy (tng). |
giập | tt. Nứt, bẹp, rạn ra: Thanh tre đã giập; té giập đầu. // Giập đầu. |
giập | .- t. 1. Rạn ra, nứt ra: Cái chén hơi giập. 2. Nát, bẹp. Giập bã trầu. Trong khoảng một thời gian rất ngắn vừa đủ để nhai giập một miếng trầu: Chỉ giập bã trầu là đã chín nồi cơm. |
giập | Nứt ra, bẹp ra, rạn ra: Cây nứa giập. Cái lọ giập. Ngã giập đầu. Văn-liệu: Nứa trôi sông chẳng giập thì gãy. Đánh rắn phải đánh cho giập đầu (T-ng). |
Khi ấy ngô đã dập đôi , ggiậpba , tiếng chày đã chắc lại. |
Đến bây giờ nó đã bục ở giữa , phía dưới ggiập, phía trên rỉ hết lớp này tở ra lại đến lớp khác. |
Tuần nào cũng xẩy ra xô xát , ggiậpvỡ. |
Một anh bị mảnh đạn đại bác cắt ggiậpống chân , những bắp thịt đùi cứ giật giật khiến anh cựa người nhăn nhó theo , nhưng tuyệt nhiên không hề nghe anh rên một tiếng. |
Con trăn bắt nai , quấn con mồi siết chặt mãi , bao giờ mềm , ggiậphết xương , nó mới nuốt. |
Trên đường đời tôi bị người ta đánh cho bầm ggiập, đau đớn khôn cùng mà vẫn không hiểu vì sao mà người ta thù hận tôi đến vậy. |
* Từ tham khảo:
- giập đái, vái cầu
- giập giạp
- giập liễu vùi hoa
- giật
- giật cánh khuỷu
- giật chắc