giao lân | dt. Kẻ ở gần chơi thân nhau, ăn chịu hoặc mua bán với nhau: Nhà giao-lân, nước giao-lân. |
Anh nguyền cùng em chợ Rã cho chí cầu Đôi Nguyền lên cây Cốc , vạn Gò Bồi giao long Anh nguyền cùng em thành cựu cho chí thành tân Cầu Chàm , đập Đá giao lân kết nguyền Anh nguyền cùng em chợ Đồng cả bán mua Cầm dao cắt tóc thề chùa Minh Hương Anh nguyền cùng em Trung Dinh , Trung Thuận cho chí Trung Liên Trung Định , Trung Lý cùng nguyền giao ca Anh nguyền cùng em trăm tuổi đến già Dù cho sông cách biển xa , cũng kể là gần. |
Bây giờ ta gặp lại ta Sẽ xin Nguyệt lão , Trăng già xe dây Xe vào như gió như mây Như chim loan phượng đỗ cây ngô đồng Thuyền quyên sánh với anh hùng Những người thục nữ sánh cùng văn nhân Tình xa nhưng ngãi còn gần Tràng An quận Bắc giao lân thế nào ? BK Bây giờ ta gặp lại ta Sẽ xin Nguyệt lão , Trăng già xe dây Xe vào như gió như mây Như chim loan phượng đỗ cây ngô đồng Thuyền quyên sánh với anh hùng Những người thục nữ sánh cùng văn nhân Tình xa nhưng ngãi còn gần Tràng An , quận Bắc giao ân thế nào ? Bây giờ ta mới xa nhau Trước kia ta vẫn têm trầu một cơi. |
* Từ tham khảo:
- bên dì thì cho bên o thì đừng
- bên được dâu, bên được rể, mình ởgiữa nhễ nhại
- bên khinh bên trọng
- bên mặt
- bên nắng bên gió
- bên nguyên