gầy yếu | tt. Ốm yếu, bệnh-hoạn: Trông người gầy yếu. |
gầy yếu | - tt Gầy gò và không còn sức khoẻ: Thấy bà mẹ gầy yếu, người còn lo lắng lắm. |
gầy yếu | tt. Gầy gò, ốm yếu: Bà cụ ngày càng gầy yếu . |
gầy yếu | tt Gầy gò và không còn sức khoẻ: Thấy bà mẹ gầy yếu, người còn lo lắng lắm. |
gầy yếu | tt. Gầy và yếu. |
gầy yếu | .- t. Gầy và thiếu sức. |
Bà Bát niềm nở hỏi : Cậu Trương đi Hải Phòng làm việc thật đấy à ? Sao cậu không học nữa ? Đưa mắt nhìn Thu , chàng mỉm cười trước khi nói cho Thu biết là chàng không thể trả lời câu ấy theo đúng sự thực được : Thưa cụ , cháu học mãi thấy người gầy yếu quá nên phải bỏ đi làm. |
Nước da trắng xanh phản chiếu màu lá xanh của rặng sấu bên đường lại càng xanh , lại càng lộ vẻ gầy yếu của đôi khổ mặt xương. |
Ngắm qua dáng điệu khuất phục , vẻ mặt hốc hác , và thân thể gầy yếu của Lộc , Mai đem lòng thương hại , êm đềm khẽ hỏi : Ông còn lên đây làm gì ? Lộc vẫn cúi đầu , run run đáp lại : Anh lên thăm em... mà có lẽ thăm em lần cuối cùng. |
Trong đó có lẫn cả một cây cam không bao giờ nẩy quả và một cây lựu mỗi năm nở một hai bông hoa gầy yếu. |
Bà giáo vốn thể chất gầy yếu , hỏi trong hơi thở mệt nhọc : Đã tới chưa mình ? Ông giáo trả lời : Ráng lên tí nữa. |
Nhưng quái lạ , Bính càng ngày càng gầy yếu và mệt mỏi , tuy tâm trí tỉnh táo hơn trước nhiều. |
* Từ tham khảo:
- gẩy đàn cho trâu nghe
- gẩy đàn tai trâu
- gẫy
- gẫy gánh giữa đàng
- gẫy góc
- gẫy góc bánh chưng