gà lôi | dt. X. gà tây. |
gà lôi | - dt Thứ gà to, đuôi dài, thường sống ở ven rừng: Bắt được một con gà lôi có bộ lông trắng rất đẹp. |
gà lôi | dt. Một giống chim quý hiếm cùng họ với gà, sống hoang, đuôi dài, lông lưng trắng, lông bụng đen. |
gà lôi | Nh. Gà tây. |
gà lôi | dt Thứ gà to, đuôi dài, thường sống ở ven rừng: Bắt được một con gà lôi có bộ lông trắng rất đẹp. |
gà lôi | .- Thứ gà to, đuôi xoè như đuôi công. |
gà lôi | Một thứ chim trĩ. |
Tiêu biểu như mô hình nuôi ba ba , cá trắm đen ở xã Song Mai (TP Bắc Giang) ; gà Đông Tảo , cá sấu (Việt Yên) ; vịt trời , ggà lôi(Lục Nam)... Theo Chi cục Chăn nuôi và Thú y (Sở Nông Nghiệp và PTNT) , nguồn cung các sản phẩm chăn nuôi từ vài tháng trước , nhiều cơ sở chăn nuôi gà , lợn rừng , chim bồ câu quy mô lớn cũng tăng đàn khoảng 30% phục vụ thị trường dịp cuối năm. |
Trong đó , có nhiều loài đặc hữu , quý hiếm nằm trong Sách đỏ Việt Nam như : mang Trường Sơn , voọc , sói lửa , báo hoa mai , sao la , trăn mốc , rắn lục sừng , rùa hộp trán vàng , ggà lôilam mào trắng , cá chình hoa... Vùng đệm Vườn có diện tích 58.676ha , trải rộng trên 2 tỉnh Thừa Thiên Huế và Quảng Nam , gồm 3 huyện Phú Lộc , Nam Đông và Đông Giang , 15 xã , thị trấn gồm có 109 thôn. |
Một số loài chim mới xuất hiện đáng chú ý như le khoang cổ , nhát hoa và ggà lôinước. |
Đặc biệt , ở Hà Tĩnh là nơi phát hiện được nhiều loài mới cho khoa học như : Sao la , Mang lớn , Ggà lôiHà Tĩnh (đuôi trắng) , Cá sao vũ quang , Ảnh minh họa. |
Con ggà lôitừ trong lồng ra , em xắn tay áo bảo mẹ tôi bác cứ để đó cháu , cái gì chứ , cái này cháu quen rồi. |
* Từ tham khảo:
- gà lôi tía
- gà lôi vằn
- gà lơ-go
- gà luộc
- gà luộc hai lần
- gà luộc lại, gái cải giá