ếm | đt. (truyền): Yểm, trù, làm hại người bằng bùa chú, hình nhân hoặc ngăn ma quỷ phá-phách: Trù ếm, ếm quái, vẽ bùa ếm // (R) Cản, làm mất hên: Ngồi ếm đó, không cho mua bán chi cả. |
ếm | - đg. 1. ám ảnh làm cho mất cái may, theo mê tín: Ngồi ếm người ta. Ngr. Yểm cho mất linh nghiệm, theo mê tín: ếm mả. 2. (đph). Dùng bùa hay pháp thuật để hãm hại, theo mê tín. 3. Làm phép trừ tà: ếm quỷ trừ ma. |
ếm | đgt. Làm cho mất hiệu lực cái tốt lành, cái may mắn: Ngồi ếm trước nhà, chẳng làm được việc gì ra hồn. |
ếm | đgt 1. Dùng pháp thuật hay bùa để hãm hại, theo mê tín: Ông cụ ốm, bà cụ cứ cho là thầy mo ếm 2. Làm phép trừ tà: ếm quỉ trừ ma. trgt Nói ngồi bên cạnh một người đương đánh bạc: Hắn thua, cứ cho là có người ngồi ếm. |
ếm | đt. Trù, ám, làm cho mất cái may: Ếm-bùa, ếm chú. |
ếm | .- đg. 1. Ám ảnh làm cho mất cái may, theo mê tín: Ngồi ếm người ta. Ngr. Yểm cho mất linh nghiệm, theo mê tín: Ếm mả. 2. (đph). Dùng bùa hay pháp thuật để hãm hại, theo mê tín. 3. Làm phép trừ tà: Ếm quỷ trừ ma. |
ếm | ám-ảnh, làm cho mất cái may, cái lợi: Ngồi ếm đầu cánh. |
Dám con nhỏ này tính chơi trò khấn vái để ếm bùa gì tôi đây. |
Tôi thở phào : Vậy mà tao cứ tưởng mày cắm mấy cây que để ếm bùa tao ! Hồng Hoa tròn mắt : Em ếm bùa anh làm gì? Tôi ngớ người ra : Thì tao đâu có biết ! Tao chỉ tưởng vậy thôi ! Hồng Hoa lườm tôi : Tưởng gì kỳ vậỷ Tôi chỉ biết nhe răng cười. |
Trong khi thị trường ô tô cũ đang khó khăn , eếmẩm , bán không ai mua thì vẫn có những mẫu xe được khách hàng săn lùng ráo riết. |
* Từ tham khảo:
- ến
- ến ảng
- ềnh
- ềnh ệch
- ềnh ềnh
- ềnh ễnh