duyên do | dt. Nh. Duyên-cố. |
duyên do | dt. Nguyên nhân trực tiếp của sự việc nào: phải biết được duyên do o không hiểu được duyên do của sự việc. |
duyên do | dt (H. duyên: nhân vì; do: từ đâu) Nguồn gốc của sự việc: Biết đâu mà được giãi bày duyên do (HT). |
duyên do | dt. Nht. Duyên cớ. |
duyên do | d. Nguồn gốc: Duyên do câu chuyện. |
duyên do | Bởi đầu đuôi thế nào: Giãi bày duyên-do. |
Chắc có duyên do gì đây mình chưa biết rõ. |
Mà duyên do tại làm sao vậy cháu ? Kiên nhìn cha cầu viện , thấy ông giáo bận nói chuyện với cậu , đành phải trả lời qua loa : Chỉ là... chỉ là chuyện hiểu lầm thôi mợ ! Bà Hai Nhiều hăng hái nói : Hiểu lầm ? Hiểu lầm mà đã dám hành hung con người ta hay sao ? Chuyện gì cũng chờ người trên phân xử rồi ra sao hãy hay , chứ làm càn thế thì còn gì phép nước. |
Dằn vặt trách móc lẫn nhau , từng đêm , ôn lại từ đầu duyên do cuộc sống xiêu dạt. |
Ông giáo vừa mừng vừa thắc mắc , và cũng như những lần không tìm ra được duyên do tâm trạng choáng váng , ông buông xuôi , không gắng sức tìm hiểu. |
Như người con gái ấy chẳng tường duyên do gốc gác , nếu không là cô ả nũng nịu ở chốn buồng thêu , thì tất cũng dì bé yêu chiều ở nơi gác gấm. |
Thầy trò gặp nhau vui vẻ lắm , chàng nhân hỏi rằng : Thầy mới từ trần chưa bao lâu , thoắt đã trở nên hiển hách khác hẳn ngày trước , xin thầy cho biết rõ duyên do để con được vui mừng. |
* Từ tham khảo:
- duyên đèo bòng
- duyên đoàn
- duyên đồ
- duyên giang
- duyên giang trĩ
- duyên hài