đủ | bt. Vừa đúng số, không thiếu, không sót: Ăn-thua đủ, đi đủ, đông đủ, tháng đủ, thiếu đủ, trả đủ; Năm canh chầy thức đủ năm canh; Phân đâu bón đủ đầy đồng lúa, Nước tưới bao vừa khắp ruộng hoa (HXH). |
đủ | - tt.. trgt. 1. Có số lượng cần thiết: Hai nghìn đồng là đủ; Trả đủ tiền 2. Không thiếu: Anh em trong khoa đã đến đủ. |
đủ | tt. 1. Không thiếu, đạt đến mức cần có: đủ sức khoẻ làm việc o ăn đủ o làm đủ bài. 2. Có tất cả, không thiếu vắng cá thể nào: Mọi người đã đến đủ. |
đủ | tt.. trgt 1. Có số lượng cần thiết: Hai nghìn đồng là đủ; Trả đủ tiền 2. Không thiếu: Anh em trong khoa đã đến đủ. |
đủ | bt. Không thiếu, vừa: Đủ ăn, đủ mặc. // Đủ rồi. Đủ ăn, ngb. sống được, không thiếu. |
đủ | 1. t. Tới mức cần có : Năm người khiêng là đủ. 2. ph. Tất cả: Anh em đã đến đủ. |
đủ | Không thiếu, không sót, vừa vặn: Đủ ăn, đủ tiêu, đủ điều. Văn-liệu: áo rách thì giữ lấy tràng, Đủ đóng đủ góp với làng thì thôi. Người sao hiếu nghĩa đủ điều (K). Làng chơi ta phải biết cho đủ điều (K). |
Cụ cứ xét nhà cụ thì đủ rõ. |
Hai anh em , người nào cũng có vẻ rất mãn nguyện , tự bằng lòng vì đã chịu khó làm được đầy đủ những công việc riêng của mình. |
Với số ruộng ấy , bà chẳng dám kiêu căng khoe khoang là giàu nhưng ăn tiêu cũng đủ và trong nhà không đến nỗi túng bấn. |
Bà Thân cũng như nhiều bà mẹ khác ở nhà quê , lúc gả chồng cho con chỉ tìm nơi nào có đủ " bát ăn " , không cờ bạc dông dài. |
Bà tin rằng bà tự xếp đặt lấy cho được chu tất là đủ. |
Cậu lại khéo nịnh hót dđủhết mọi ông sếp , biết cách luồn lụy , len lỏi , nên sau bốn năm soát vé trên tàu , cậu được làm Phó thanh tra đường xe hỏa với một món lương tây ngoài hai trăm đồng. |
* Từ tham khảo:
- đủ lông đủ cánh
- đú
- đú
- đú đa đú đởn
- đú đởn
- đú mỡ