đóng khung | - đgt. Giới hạn, hạn chế trong một phạm vi nhất định: đóng khung vấn đề Kiến thức đóng khung trong sách vở. |
đóng khung | đgt. Giới hạn, hạn chế trong một phạm vi nhất định: đóng khung vấn đề o Kiến thức đóng khung trong sách vở. |
đóng khung | đgt Hạn chế trong một phạm vi nhỏ: Nó không đóng khung ở thời điểm (PhVĐồng). |
Rồi bức tranh ấy , Lộc ngắm tới những bức nhỏ vẽ phác nét chì và đóng khung gỗ treo khắp bốn phía tường toàn thấy vẽ Mai trong các dáng điệu khác nhau , hoặc ngồi tư lự , hoặc đứng bên hồ , hoặc nghiêng mình trên kỷ dài , mỉm cười mơ mộng. |
Nhân một hôm gió bão , Cám sai thợ chặt cây xoan đào lấy gỗ đóng khung cửi. |
Chương trình chú trọng đào tạo một căn bản vững chãi cho tri thức chuyên ngành nào đó nhưng không nhất thiết đóng khung trong một lĩnh vực nhất định và cũng không mang tính chất nghề nghiệp bắt buộc như các trường cao đẳng chuyên nghiệp. |
Cái thang gỗ lim nặng , đóng khung lấy sáu cái cổ phiến loạn , nếu đem bắt lên mỏ cân , có thể nặng đến bảy tám tạ. |
Trước mắt ông Đầu Xứ Em mê mệt và hoảng hốt , những vờn khỏi – thoảng mùi gây gây khét và tanh lợm – bỗng sẫm hẳn lại thành một mớ tóc xoã và mớ tóc u hiển không chờ đợi ấy đóng khung lấy một khuôn mặt người. |
Tất cả được dđóng khungtrong một hình chữ nhật , 2 bể nước bằng xi măng ghi nước uống và một hàng chữ đã mờ nhưng còn đọc được Ngô Tổng thống , 1 tấm bia ghi TĐ.3/TQLC ngày 5 tháng 12 năm 1963. |
* Từ tham khảo:
- đóng kiềng
- đóng meo
- đóng sòng đgt Trụ lại, nằm ì một nơi: Cả tháng nay, đóng sòng ở nhà
- đóng thấp thì bão, đóng cao thì lụt
- đóng trăng
- đóng vóc