độn thổ | đt. (truyền): Phép trốn dưới đất hay theo một nắm đất: Niệm-chú độn-thổ đi mất // (R) (lóng) Chun trốn dưới gầm giường, gầm sàng // Trốn, giấu mặt: Xấu-hổ quá, muốn độn-thổ cho rồi. |
độn thổ | - đg. 1 (Nhân vật trong truyện thần thoại) chui xuống đất để đi dưới mặt đất. Có phép độn thổ. Ngượng quá muốn độn thổ (kng.; để trốn). 2 (kết hợp hạn chế). Giấu quân ở hầm dưới mặt đất để bất ngờ đánh địch. Đánh độn thổ. |
độn thổ | đgt. 1. (Nhân vật trong truyện thần thoại) chui xuống đất để đi dưới mặt đất: phép độn thổ. 2. Ngượng quá, đến mức như muốn chui xuống đất để tránh mặt: ngượng quá độn thổ 3. Quân từ dưới lòng đất bất ngờ vùng dậy đánh địch: đánh độn thổ. |
độn thổ | đgt (H. độn: trốn tránh; thổ: đất) Như Độn địa: Xấu hổ muốn độn thổ. |
độn thổ | đt. Trốn dưới đất: Gặp việc nầy thiệt muốn độn-thổ. |
độn thổ | đg. Chui trốn xuống đất: Xấu hổ muốn độn thổ. |
độn thổ | Trốn xuống đất: Phép đột-thổ. |
Hoặc một thằng Chạch , một thằng Lươn có thể độn thổ lên ngay vũng bùn dưới chân chúng tôi đứng đây. |
Tối tăm , ngột ngạt quá ! Em không chịu được , em thèm cuộc sống bên ngoài ! Cả tuần nay em đào đường hầm để độn thổ ra ngoài đấy. |
Đi tìm những đạo sĩ luyện phép biến hình , dđộn thổở Thất Sơn. |
Kỳ 11 : Đi tìm những đạo sĩ luyện phép biến hình , dđộn thổở Thất Sơn Theo chỉ dẫn của ông Hai Tuấn , tôi tìm đến ngôi mộ hậu chùa Tây An , dược chân núi Sam (Châu Đốc , An Giang). |
Từ phép biến hình , nhân vật nổi danh vùng Thất Sơn thế kỷ trước là Đơn Hùng Tín , đã luyện thành thuật thiên linh , có khả năng biến hóa thân thể , dđộn thổ, lặn sông cả ngày không cần thở. |
Giang hồ trong thiên hạ lúc bấy vô cùng kinh ngạc trước tài dđộn thổthần sầu của Huỳnh Đáo. |
* Từ tham khảo:
- đông
- đông
- đông
- đông
- đông bắc chớp nháy mừng lòng, tức là mai tới đầy đồng mương khe
- đông cây xây lá