đông | dt. Đặc lại, từ thể lỏng thành thể đặc: Giá đông, mỡ đông, nước đông // tt. Nhiều, khít lại, phải chen nhau: Con đông, chợ đông, đám đông; Đông như kiến cỏ; Người đông như hội; Thân em như thước lụa điều. Đã đông nơi chuộng lại nhiều nơi thương (CD). |
đông | tt. Tên mùa cuối trong một năm tức mùa lạnh: Mùa hè cho chí mùa đông, Mùa nào thức ấy cho chồng ra đi (CD) // (R) Năm, giáp năm: Chồng tôi đi đã ba đông, Hẹn về năm ngoái, sao không thấy về (CD). |
đông | tt. Hướng mặt trời mọc: Á-đông, cận-đông, Dương-đông, Quảng-đông, Viễn-đông; Ghe bầu trở lái về đông, Làm thân con gái thờ chồng nuôi con (CD). |
đông | - 1 d. 1 Một trong bốn phương chính, ở về phía mặt trời mọc, đối lập với phương tây. Nước ta phía đông giáp biển. Nhà hướng đông. Gió mùa đông-bắc. Rạng đông*. 2 (thường viết hoa). Những nước thuộc phương Đông, trong quan hệ với các nước thuộc phương Tây. Quan hệ Đông - Tây. - 2 d. 1 Mùa lạnh nhất trong bốn mùa của một năm. Ngày đông tháng giá. Đêm đông. 2 (vch.). Năm, thuộc về quá khứ. Đến nay đã chẵn ba đông. - 3 đg. Chuyển từ trạng thái lỏng sang trạng thái rắn; kết đặc lại. Nước đông thành băng. Thịt nấu đông (để cho đông lại). Mỡ đông. Độ đông của máu. - 4 t. Có nhiều người tụ tập lại cùng một nơi. Thành phố đông dân. Gia đình đông con. Người đông như kiến. |
đông | dt. 1. Một trong bốn hướng chính, ở phía mặt trời mọc: Mặt trời mọc ở đằng đông, lặn ở đằng tây 2. Những nước thuộc phương Đông, trong quan hệ với những nước thuộc phương Tây. |
đông | dt. 1. Mùa lạnh nhất trong năm: đêm đông o Mùa đông rét thấu xương. 2. Năm (đã qua): xa nhau đã được ba đông. |
đông | đgt. (Chất lỏng) kết đặc lại: trời rét nước đông lại o máu đông o thịt đông. |
đông | tt. Có nhiều ở một nơi: Chỗ đông người o lớp học rất đông o nhà đông con. |
đông | dt Phương mặt trời mọc: Mùa nực gió đông thì đồng đầy nước (cd); Trời đông vừa rạng ngàn dâu, bơ vơ nào đã biết đâu là nhà (K). |
đông | dt Một trong bốn mùa của năm, sau mùa thu, trước mùa xuân năm sau: Sầu dài, ngày ngắn, đông đà sang xuân (K); Lạnh lùng thay lúc đêm đông, áo quần mỏng mảnh mong trông đợi hè (cd). |
đông | tt 1. Có nhiều người: Có cô thì chợ cũng đông, cô đi lấy chồng thì chợ cũng vui (cd) 2. Nhiều vật gì: Đông sao thì nắng, vắng sao thì mưa (tng). |
đông | đgt tt Chuyển từ trạng thái lỏng sang trạng thái rắn hoặc sền sệt: Nước hồ xứ lạnh đã đông; Thin thít như thịt nấu đông (tng); ấm sao hạt ngọc Lam điền mới đông (K). |
đông | dt. Mùa cưới trong một năm: Sầu dài ngày ngắn đông đà sang xuân (Ng.Du) // Ba đông, ba mùa đông, ba năm. |
đông | dt. Phương mặt trời mọc: Đông có mây, tây có sao. Kìa, trăng dọi non đông (Bài ca) |
đông | 1. đt. Đặt, đóng sít lại: Tuyết đông, mỡ đông. // Sự đông. Đông được. 2. tt. Nhiều: Đông như kiến. Trai khôn tìm vợ chợ đông, Gái khôn tìm chồng giữa đám ba quân (C.d). // Gia đình đông. Chợ đông. |
đông | d. Phương mặt trời mọc. |
đông | d. Mùa giá rét nhất trong năm vào khoảng cuối năm này sang đầu năm sau: Mùa đông bắt đầu ngày 21 tháng Chạp dương lịch. |
đông | đg. Kết đặc lại: Nước đông; Thịt đông. |
đông | t. Có nhiều người : Chợ đang đông; Nhà đông con. |
đông | 1. Đặc, sít lại với nhau: Thịt đông, mỡ đông. Văn-liệu: Đông như kiến cỏ. Đông như mắc cửi. Đông đàn, dài lũ. Đông tay hơn hay làm. Thin-thít như thịt nấu đông. Cả sông, đông chợ, lắm vợ, nhiều con. Ba quân đông mặt pháp-trường (K). 2. Nhiều: Đông người; đông con. |
đông | Mùa cuối cùng trong bốn mùa: Mùa đông, tháng giá. Tiếng văn-chương dùng để nói một năm: Một ngày đằng-đẵng xem bằng ba đông. Văn-liệu: Đông the, hè đụp. Mùa hạ buôn bông, mùa đông buôn quạt. Sầu dài ngày ngắn, đông đà sang xuân. |
đông | Phương mặt trời mọc. Văn-liệu: Dương đông, khích tây. Đông có mây, tây có sao. Mống đông, vồng tây. Chớp đông nhay-nháy, gà gáy thì mưa. Sấm bên đông, động bên tây. Làm trai cho đáng nên trai, Xuống đông, đông tĩnh, lên đoài, đoài yên. Vì ai ngăn đón gió đông. |
Cũng như phần dđônggái quê , Trác rất lười lĩnh , không chịu suy xét tỉ mỉ , sâu sắc đến một điều gì bao giờ. |
Trời mùa dđôngtháng chạp. |
Bà Thân ngồi thái củ cải ở giữa sân , đón ánh nắng ấm áp của mặt trời mùa dđông. |
Trác chạy vội ra ngoài sân ; vì đau quá nàng không thể chịu được , kêu to : Cô tôi đánh chết tôi !... Mấy ngày tôi đẻ , cô đi lễ hết nơi này nơi nọ ! Rồi bây giờ về nhà , cô lại tìm cách hành hạ tôi... Mợ đứng trên hè , hai tay tỳ hai cạnh sườn , vẻ mặt vênh váo : Tao đi lễ thì có việc gì đến mày... Có dễ tao phải xin phép mày hay sao ! Mấy người hàng xóm đã kéo sang xem đông ở cổng , mợ phán thừa dịp đó , nói với họ : Các ông các bà xem , cái con Trác nó có gian ác không. |
Đường phố vắng , trời mờ sáng như trong một ngày mùa đông. |
Ngoài phòng khách rất đông người , nhưng toàn người trong làng họ cả , Trương không buồn bắt chuyện với ai , ngồi nhìn các bức hoành phi , câu đối đợi lúc ăn cơm : Người nhà ăn cơm cả rồi. |
* Từ tham khảo:
- đông cây xây lá
- đông chết se, hè chết lụt
- đông chí
- đông có mây tây có sao
- đông con đông của
- đông con lắm của