đón rước | đt. Ra một đỗi xa để rước người: Đón rước họ đàng trai; Ghe rổi đón rước ghe cá. |
đón rước | đgt. Đón tiếp long trọng: Người nhà chớ khách khứa gì đâu mà phải đón rước. |
đón rước | đgt Chào mừng một cách trọng thể người đến với mình: Thủ tướng nước ta được đón rước trọng thể. |
đón rước | đt. Tiếp có nghi-lễ: Đón rước thượng khách. |
đón rước | đg. Cg. Đón tiếp. Chào mừng người đến với mình một cách long trọng. |
Nhạc cưỡi ngựa vào thành trước để chuẩn bị đón rước Đông cung , không tiếc lời ca ngợi Chỉ. |
Vậy con nên biết rằng , muốn được bình an trong đời , con phải giữ linh hồn cho trong sạch , con quý nó hơn phần xác con , con giữ nó cho trong sạch mãi mãi để đón rước sự thương giúp của Chúa. |
Nghĩa là : Triêu dương bóng rải khắp ngày xanh , Hoa cỏ cười tươi đón rước mình. |
Biết thế để cho anh chàng lúng túng mười phút nữa lại hóa hay ! Đi đâu mà lại có một mình , mà lại bắt người ta đón rước thế nàỷ À , em đi Sầm Sơn về. |
Đến đây , vua lên ngôi , vì họ không đón rước trước nên bị giết. |
Đã không làm được như thế thì chỉ có long đong rồi đến chết chìm mà thôi ! Con Nguyễn Cảnh Chân là Cảnh Dị , con Đặng Tất là Dung đều căm giận vì cha bị chết oan , mới đem quân Thuận Hóa về Thanh Hóa , đón rước Nhập nội thị trung Trần Quý Khoáng đến Nghệ An lên làm vua. |
* Từ tham khảo:
- đón trước rào sau
- đọn
- đong
- đong đầy bán non
- đong đầy bán vơi
- đong đầy khảo vơi