men | đt. Đi cách xăng-xái, hăm-hở: Từ xa men lại: Men tới hỏi thăm // (R) Đi dọc theo: Men theo bờ sông. |
men | dt. Chất gây rượu: Hơi men, ma men // (R) Meo, nổi mốc vì bị hầm hơi: Gạo men, nổi men // (B) Hơi-hám làm say mê: Men rượu hương tình; Say men chiến-thắng // Tên thứ bánh ngọt nướng, có để men cho bột xốp: Bánh men. // dt. Lớp tráng ngoài cho láng, cho sạch: Tráng men. |
men | - 1 dt 1. Chất hữu cơ gồm những tế bào sống có khả năng gây nên những phản ứng hoá học: Men giấm; Men rượu; Lên men. 2. Rượu: Hơi men. - 2 dt 1. Chất dùng để tráng trên mặt đồ sành, đồ sứ hoặc kim loại khiến cho bóng, cho có màu hoặc để chống gỉ: Chiếc độc bình có men đẹp; Đồ sắt tráng men. 2. Lớp bọc ngoài răng có tác dụng bảo vệ răng: Răng nhuộm đen nay cạo đi làm mất men. - 3 đgt Đi lần theo chiều dọc: Men sườn non, tiếng địch véo von (NgCgTrứ); Phải vượt suối, luồn rừng, men những con đường nhỏ (Ng-hồng). |
men | dt. 1. Chất gây men nói chung: men rượu o men giấm. 2. Chất hoà tan do tế bào tiết ra có tác dụng xúc tác sinh học trong việc biến đổi chất trong cơ thể. 3. Rượu với tác dụng gây hưng phấn, làm say: chếnh choáng hơi men. |
men | dt. 1. Chất tráng lớp ngoài của một số vật phẩm, có tác dụng làm bóng đẹp và bền hơn: men sứ o gạch men o đĩa tráng men. 2. Lớp bọc trắng, mịn trong suốt ở ngoài răng: bảo vệ men răng. |
men | đgt. Di chuyển theo phía bên hoặc mé ngoài: men theo chân đê o men theo vách đá. |
men | dt 1. Chất hữu cơ gồm những tế bào sống có khả năng gây nên những phản ứng hoá học: Men giấm; Men rượu; Lên men. 2. Rượu: Hơi men. |
men | dt 1. Chất dùng để tráng trên mặt đồ sành, đồ sứ hoặc kim loại khiến cho bóng, cho có màu hoặc để chống gỉ: Chiếc độc bình có men đẹp; Đồ sắt tráng men. 2. Lớp bọc ngoài răng có tác dụng bảo vệ răng: Răng nhuộm đen nay cạo đi làm mất men. |
men | đgt Đi lần theo chiều dọc: Men sườn non, tiếng địch véo von (NgCgTrứ); Phải vượt suối, luồn rừng, men những con đường nhỏ (Ng-hồng). |
men | 1. dt. Chất làm cho vật khác hầm hơi mà nổi dậy và đưa ra hơi nồng: Men rượu. Hơi men chưa nhắp đã say (Bích-Câu). // Men bia. Men rượu. 2. bt. Nói vật gì để lâu hầm hơi mà mốc ra và có hơi nồng: Gạo men. // Lên men. |
men | dt. Chất tráng ở ngoài đồ sứ đồ sành cho láng đẹp: Nước men đẹp. // Nước men. Men răng. |
men | đt. Lần theo mé: Men sông. // Men tới. |
men | .- d. 1. Chất trong suốt hoặc trong mờ, có thành phần tương tự thuỷ tinh, dùng để tráng trên mặt đồ bằng sành, sứ hoặc kim loại, cho bóng, có màu hoặc chống gỉ. 2. Chất bọc răng, trong suốt và rất rắn, quá 95% là những chất khoáng. |
men | .- d. 1. Chất hữu cơ gồm những tế bào sống và gây nên những phản ứng trong hoá học hữu cơ: Men rượu. 2. Chất hoà tan do tế bào tiết ra, giúp cho sự biến đổi các chất trong cơ thể. |
men | .- ph. Lần theo chiều dọc: Đi men bờ sông. |
men | I. Chất làm cho vật khác hầm hơi nổi dậy: Men rượu. Văn-liệu: Răng đen vì thuốc, Rượu nồng vì men. Hơi men chưa nhắp đã say (B-C). II. Nói vật gì để lâu hầm hơi mà mốc ra: Gạo men. |
men | Chất trắng ở ngoài đồ sứ, đồ sành cho bóng đẹp: Bát tốt nước men. |
men | Lần theo mé bờ: Đi men bờ sông. |
Thu đã mon men lại gần chỗ mấy người nói chuyện. |
Ra khỏi nhà Dũng , Loan cắm đầu đi men theo va hè thành phố , quên cả mưa gió ướt lạnh. |
Hơi men chếnh choáng , Dũng thấy tâm hồn rạo rực , muốn ngỏ nỗi buồn riêng với bạn để mong được nhẹ nhàng đôi chút. |
Một hôm tôi ở dưới làng lên đồi chơi , đường đi men sườn đồi , thấy có cái vườn dâu cành lơ thơ như bức mành hồng lấm tấm lá xanh. |
Tôi lại men sườn đồi như năm nọ , đến khi trông thấy nàng đứng trong sân mà nàng cũng trông thấy tôi thời dẫu cho long trời lở đất , chúng tôi cũng không nỡ rời nhau ra nữa. |
Chàng lẩm bẩm : Rõ tiếng thác Lình Hai ! Chàng cho ngựa xuống và đi theo men dòng suối. |
* Từ tham khảo:
- men-ca-tôn
- men mét
- men nếp
- men sứa
- men-ta
- men-ton