mèng | tt. Tồi-tàn: Cà-mèng. |
mèng | - t. Tồi quá, xấu quá (thtục): Đôi giày mèng. |
mèng | tt. Tồi tàn, kém cỏi: trình độ không đến nỗi mèng. |
mèng | tt Tồi; Kém cỏi; Xấu xí (thtục): Cái mũ mèng; Học trò mèng; Bộ quần áo mèng. |
mèng | tt. Tồi-tàn, dở: Thức ăn mèng lắm. Cà mèng: cng. |
mèng | .- t. Tồi quá, xấu quá (thtục): Đôi giày mèng. |
mèng | Tồi tàn. |
Tư Đương dang rộng hai tay làm một động tác bất lực : mèng đéc ơi ! Tưởng biển cả và sự yên tĩnh làm cho đầu óc em cân bằng êm dịu trớ lại , ai dè nó càng làm cho đầu óc em phức tạp đáo để thêm? Thế mới lầm ! Em nghe nói để hoạch định những chiến lược tiến công đợt này hay đợt khác , quan hệ đến vận mạng của cả một dân tộc , đến tính mạng của hàng trăm ngàn con người , các vị lãnh tụ ở Hà Nội dạo ấy thường kéo nhau ra biển để soạn bàn cả đấy. |
Vậy là họ đang trở lại là họ chứ cứ như lúc nãy thì quả tình căng quá ! Anh thấy nhột nhạt , rôm sẩy nổi khắp người… Đấy ! Họ lại đang khen nhau , chê nhau , đòi cáo chung nhau , bảo nhau tạnh đi , câm đi , bẻ bút đi… ! mèng đốc ơi ! Ông cha bà mẹ ơi ! Cái gì mà rặt những nở phồng , trắng nõn , phản biện vầng trăng , con tim hoạch định , biển trắng xương hông , em đi tôi đi , tất cả đi vào một giọt , đi ra từ một giọt… Rồi lại còn cái gì mà bầu trời kinh nguyệt , vũ trụ bào thai như ở nhà hộ sinh ấỷ Họ đang làm thơ về sinh đẻ có kế hoạch chắc? Nghe tiếp coi : Nó đấy , con ma quá khứ hủ hoá với bầy quỷ tương lai… Con lạc đà hất bướu lưng xuống đít… Sa mạc… xa xa xa… Rắc ! Bướu lưng. |
Từ chỗ ngộc nghệch chỉ dám chơi với bọn cà mèng , tôi tiến hẳn tới mức chơi toàn với những bọn giỏi nhất và tôi cũng là một "tài tử" nhiều mánh lới. |
(Ảnh : PNVN) Được biết , 7h ngày 28/3 , ông Sùng Diu Hồng , trú tại thôn Khau Mmèngcó vào rừng hái khoảng 200g nấm đem về nhà nấu canh cho cả gia đình ăn sáng. |
* Từ tham khảo:
- meo
- meo
- meo
- meo
- meo
- meo