mèn | tht. C/g. Chèn, tiếng tỏ ngạc-nhiên. |
mèn | - d. X. Dế mèn. |
mèn | dt. Dế mèn, nói tắt. |
mèn | .- d. X. Dế mèn. |
Do đó , có người đã liệt nó vào giống "đông trùng hạ thảo" và cho rằng sức bổ béo của nó không quá những con dế mèn , châu chấu. |
Dế mèn lưu lạc mười năm Để O chuột phải ôm cầm thuyền ai Miền Tây sen đã tàn phai Trăng thề một mảnh lạnh ngoài Đảo hoang. |
Lần khác , khi ra cửa sân bay Nội Bài , đáp lại tiếng reo của một cô gái trẻ : "A ! Bác Tô Hoài ! Bác viết Dế mèn phiêu lưu ký đây mà !" , ông chỉ tủm tỉm không nói gì. |
Lúc nói câu này , Nguyễn Khải không chỉ cụ thể một ai , những mỗi lần nhớ tới cái nhận xét thần tình ấy tôi lại liên hệ ngay tới tác giả Dế mèn phiêu lưu ký. |
Sau khi trổ tài quan sát và trình bày nhiều ý nghĩ sâu sắc trong Dế mèn phiêu lưu ký , đến đây , ngòi bút Tô Hoài như đằm xuống. |
Bây giờ , quay trở lại cái điểm thứ nhất là sự cần mẫn của Tô Hoài trước trang giấy : Ngay từ trước 1945 , tác giả Dế mèn đã có truyện ngắn Hết một buổi chiều (viết ở Sài Gòn) trong đó ông chế giễu một anh nhà văn tập tọng , thích nổi tiếng , nhưng lại lười , lúc nào cũng chờ cảm hứng , rút cuộc chả viết được gì nên hồn. |
* Từ tham khảo:
- mèn ơi
- mén
- mèng
- méng
- meo
- meo